Định nghĩa - Khái niệm
裝 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 裝 trong từ Hán Việt và cách phát âm 裝 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 裝 từ Hán Việt nghĩa là gì.
装
Pinyin: zhuang1;
Juytping quảng đông: zong1;
trang
(Danh) Hành lí.
◎Như: hành trang 行裝.
(Danh) Quần áo, các thứ mặc trên người.
◎Như: cổ trang 古裝 quần áo theo lối xưa, đông trang 冬裝 quần áo lạnh (mặc mùa đông).
(Danh) Bìa, bao, gói.
◎Như: tinh trang 精裝 bìa cứng (sách), bình trang 平裝 bìa thường (sách).
(Động) Gói lại, bao lại.
◎Như: bao trang 包裝 bọc gói.
(Động) Giả cách.
◎Như: trang si 裝癡 giả cách ngu si, trang bệnh 裝病 giả cách ốm.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tam ngũ nhật hậu, đông thống tuy dũ, thương ngân vị bình, chỉ trang bệnh tại gia, quý kiến thân hữu 三五日後, 疼痛雖愈, 傷痕未平, 只裝病在家, 愧見親友 (Đệ tứ thập bát hồi) Mấy hôm sau, tuy bớt đau, nhưng thương tích chưa lành, đành phải giả bệnh ở nhà, xấu hổ (không dám) gặp mặt bạn bè.
(Động) Đựng chứa.
◎Như: chỉ hữu nhất cá khẩu đại trang bất hạ 只有一個口袋裝不下 chỉ có một cái túi đựng không hết.
(Động) Lắp, bắc, đặt, dựng lên, phối trí.
◎Như: trang cơ khí 裝機器 lắp máy.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lập pháo giá, trang vân thê, nhật dạ công đả bất tức 立砲架, 裝雲梯, 日夜攻打不息 (Hồi 106) Dựng giá pháo, bắc thang mây, ngày đêm đánh phá không ngừng.
(Động) Tô điểm cho đẹp.
◎Như: trang hoàng 裝潢.
(Động) Trang sức, trang điểm.
§ Thông trang 妝.Nghĩa chữ nôm của từ 裝
trang, như "quân trang, trang sức" (vhn)
1. [倒裝] đảo trang 2. [改裝] cải trang 3. [假裝] giả trang 4. [偽裝] ngụy trang 5. [裝幌子] trang hoảng tử 6. [武裝] vũ trang
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 裝 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.