câu cừ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

câu cừ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng câu cừ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

câu cừ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm câu cừ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ câu cừ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm câu cừ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm câu cừ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

câu cừ
Lạch nước, hào nước, thủy đạo (để phòng thủ hoặc dẫn nước tưới ruộng). ◇Lục Du 游:
Kinh sư câu cừ cực thâm quảng, vong mệnh đa nặc kì trung
廣, 中 (Lão học am bút kí 記, Quyển lục).Mượn chỉ đồng hoang. ◇Dương Hùng 雄:
Đương đồ giả thăng thanh vân, thất lộ giả ủy câu cừ
雲, (Giải trào 嘲).

Xem thêm từ Hán Việt

  • ân huệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chứng nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiếu hạnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ mưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • loạn thảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ câu cừ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: câu cừLạch nước, hào nước, thủy đạo (để phòng thủ hoặc dẫn nước tưới ruộng). ◇Lục Du 陸游: Kinh sư câu cừ cực thâm quảng, vong mệnh đa nặc kì trung 京師溝渠極深廣, 亡命多匿其中 (Lão học am bút kí 老學庵筆記, Quyển lục).Mượn chỉ đồng hoang. ◇Dương Hùng 揚雄: Đương đồ giả thăng thanh vân, thất lộ giả ủy câu cừ 當塗者升青雲, 失路者委溝渠 (Giải trào 解嘲).