Định nghĩa - Khái niệm
廣 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 廣 trong từ Hán Việt và cách phát âm 廣 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 廣 từ Hán Việt nghĩa là gì.
广
Pinyin: guang3;
Juytping quảng đông: gwong2;
quảng, quáng
(Danh) Tòa nhà lớn không có bốn tường, điện lớn.
(Danh) Bề ngang, bề rộng.
◎Như: trường tam xích, quảng nhất xích 長三尺, 廣一尺 bề dọc ba thước, bề ngang một thước.
(Danh) Tên gọi tắt của Quảng Đông 廣東, Quảng Tây 廣西 và Quảng Châu 廣州.
(Danh) Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng.
(Danh) Họ Quảng.
(Động) Mở rộng, tăng gia.
◎Như: tăng quảng kiến văn 增廣見聞 mở mang kiến thức.
◇Dịch Kinh 易經: Phù Dịch, thánh nhân sở dĩ sùng đức nhi quảng nghiệp dã 夫易, 聖人所以崇德而廣業也 (Hệ từ thượng 繫辭上) Đạo Dịch, thánh nhân dùng nó để nâng cao đức hạnh, mở rộng sự nghiệp.
(Động) Truyền bá, phổ biến.
◇Vương Chước 王灼: Khúc bãi, vô bất cảm khấp, nhân quảng kì khúc, truyền vu nhân gian 曲罷, 無不感泣, 因廣其曲, 傳于人間 (Bích kê mạn chí 碧雞漫志) Ca xong, không ai không cảm động rớt nước mắt, nhân đó đem phổ biến khúc nhạc, truyền ở nhân gian.
(Tính) Rộng.
◎Như: địa quảng nhân hi 地廣人稀 đất rộng người thưa.
(Tính) Cao xa.
◇Tuân Tử 荀子: Quân tử bần cùng nhi chí quảng 君子貧窮而志廣 (Tu thân 修身) Người quân tử nghèo khó nhưng ý chí cao xa.
(Tính) Đông người.
◎Như: đại đình quảng chúng 大庭廣眾 chỗ đông người, trước công chúng.Một âm là quáng.
(Động) Đo ngang, đo mặt đất về phía đông tây gọi là quáng 廣, về phía nam bắc gọi là luân 輪.Nghĩa chữ nôm của từ 廣
quảng, như "quảng trường, quảng bá" (vhn)
quẳng, như "quẳng đi" (btcn)
quãng, như "quãng đường" (btcn)
rộng, như "rộng rãi" (gdhn)
1. [兩廣] lưỡng quảng 2. [廣播] quảng bá 3. [廣場] quảng trường
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 廣 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.