Định nghĩa - Khái niệm
漫 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 漫 trong từ Hán Việt và cách phát âm 漫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 漫 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: man4, man2;
Juytping quảng đông: maan6;
mạn, man
(Động) Nước đầy tràn.
◎Như: thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
(Động) Bao phủ, bao trùm.
(Tính) Khắp.
◎Như: mạn sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
(Tính) Dài, xa.
◎Như: mạn mạn trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
(Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích.
◎Như: tản mạn 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
(Tính) Mờ, không rõ, mô hồ.
◇Vương An Thạch 王安石: Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
(Phó) Quàng, hão, uổng.
◎Như: mạn thính 漫聽 nghe quàng.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Mạn lao xa mã trú giang can 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
(Phó) Chớ, đừng.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
(Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.Một âm là man.
(Tính) Dáng nước mênh mông.
(Động) Tràn khắp, tràn đầy.
◇Tô Thức 蘇軾: Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.Nghĩa chữ nôm của từ 漫
man, như "man mác" (vhn)
mặn, như "nước mặn" (btcn)
mẳn, như "tí mẳn" (btcn)
mạn, như "mạn ngược; mạn xuôi" (btcn)
mớn, như "mớn nước" (btcn)
máng, như "máng nước" (gdhn)
mằn, như "mằn mặn" (gdhn)
1. [汗漫] hãn mạn 2. [瀾漫] lan mạn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 漫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.