雄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 雄 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

雄 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 雄 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 雄 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 雄 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 雄 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: xiong2;
Juytping quảng đông: hung4;
hùng

(Danh)
Chim trống.
◇Đỗ Phủ : Hùng phi viễn cầu thực, Thư giả minh tân toan , (Nghĩa cốt hành ) Chim trống bay xa kiếm ăn, Chim mái kêu than chua xót.

(Danh)
Chỉ giống đực (động và thực vật).
◇Tô Thức : Trúc hữu thư hùng giả đa duẩn, cố chủng trúc đương chủng thư , (Cừu trì bút kí , Trúc thư hùng ).

(Danh)
Chỉ đàn ông, nam tử.
◇Trang Tử : (Ai Đài Tha) hựu dĩ ác hãi thiên hạ, họa nhi bất xướng, trí bất xuất hồ tứ vực, thả hữu thư hùng hợp hồ tiền, thị tất hữu dị hồ nhân giả dã
(), , , , (Đức sung phù ) (Ai Đài Tha) lại xấu xí làm mọi người phát sợ, họa nhưng không xướng, trí không ra khỏi bốn cõi, vậy mà đàn ông, đàn bà xúm xít lại trước mặt. Chắc hắn phải có gì khác người.

(Danh)
Người dũng mãnh tài giỏi hoặc quốc gia mạnh lớn.
◎Như: Chiến quốc thất hùng bảy nước mạnh thời Chiến quốc.

(Danh)
Thắng lợi, chiến thắng.
§ Thường dùng đi đôi với thư .
◇Sử Kí : Thiên hạ hung hung sổ tuế giả, đồ dĩ ngô lưỡng nhĩ, nguyện dữ Hán vương thiêu chiến quyết thư hùng, vô đồ khổ thiên hạ chi dân phụ tử vi dã , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Thiên hạ mấy năm nay xáo trộn lao đao, chỉ là tại hai chúng ta, xin cùng Hán vương đánh nhau một phen sống mái (quyết phân thắng bại), để cho bàn dân thiên hạ, lớn bé già trẻ, thoát khỏi cảnh lầm than.

(Danh)
Người hay vật đứng đầu, ở hàng đầu.
◇Vương Sung : Hổ diệc chư cầm chi hùng dã (Luận hành , Tao hổ ).

(Danh)
Họ Hùng.

(Tính)
Trống, đực.
◎Như: hùng áp vịt đực, hùng kê gà trống.

(Tính)
Siêu quần, kiệt xuất.
◎Như: hùng tư kiệt xuất 姿 siêu quần kiệt xuất.

(Tính)
Mạnh mẽ, dũng vũ.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Du kiến quân thế hùng tráng, tâm thậm bất an , (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Chu) Du thấy thế quân (của Lưu Bị) mạnh mẽ, trong lòng rất lo lắng không yên.

(Tính)
Cao lớn, hùng vĩ.
◇Bắc sử : (Lô) Tào thân trường cửu xích, tấn diện thậm hùng, tí mao nghịch như trư liệp, lực năng bạt thụ , , , (Lô Tào truyện ).

(Tính)
Giỏi, thiện trường.
◇Quách Mạt Nhược : Lí Lão hùng ư đàm, âm điệu thậm kích liệt, do hữu đương niên sất trá tam quân chi khái , 調, (Quy khứ lai , Tại oanh tạc trung lai khứ nhị ).

(Tính)
Thịnh, dâng tràn.
◇Tiết Phùng : Túy xuất đô môn sát khí hùng (Tống Phong thượng thư tiết chế Hưng Nguyên ).

(Tính)
Giàu có, phú hữu.
◇Bào Chiếu : Ngũ đô căng tài hùng, Tam Xuyên dưỡng thanh lợi , (Vịnh sử ).

(Tính)
Hiểm yếu.
◇Tô Thuấn Khâm : Địa hùng cảnh thắng ngôn bất tận (Trung thu tùng giang tân kiều đối nguyệt hòa liễu lệnh chi tác ).

(Động)
Xưng hùng (làm nước mạnh).
◇Chiến quốc sách : Phương kim duy Tần hùng thiên hạ (Triệu sách tam ) Nay chỉ có nước Tần xưng hùng trong thiên hạ.

(Động)
Dựa vào, ỷ thế.
◇Trang Tử : Cổ chi chân nhân, bất nghịch quả, bất hùng thành, bất mô sĩ , , , (Đại tông sư ) Bậc chân nhân ngày xưa không trái nghịch với số ít, không ỷ thế vào thành tích của mình (mà lấn ép người khác), không mưu đồ sự việc.
§ Mô sĩ ở đây dịch thông với mô sự . Có thuyết cho rằng mô sĩ
nghĩa là "mưu tính lôi kéo kẻ sĩ theo về với mình".

Nghĩa chữ nôm của từ 雄

hùng, như "anh hùng, hùng dũng" (vhn)
1. [英雄] anh hùng 2. [英雄末路] anh hùng mạt lộ 3. [巾幗英雄] cân quắc anh hùng 4. [奸雄] gian hùng 5. [雄辯] hùng biện 6. [雌雄] thư hùng

Xem thêm từ Hán Việt

  • ba nhĩ can từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cải đầu hoán diện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • báo đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • câu cừ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • toàn bích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 雄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: