若 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 若 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

若 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 若 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 若 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 若 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 若 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: ruo4, re3, re2, re4;
Juytping quảng đông: je5 joek6;
nhược, nhã

(Danh)
Tên một loài cỏ thơm.
◎Như: bội lan nhược đeo hoa lan cỏ nhược.

(Danh)
Thần Nhược
, thần bể.
◇Trang Tử : Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả : (Thu thủy ) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.

(Danh)
Họ Nhược.

(Động)
Thuận theo.
◎Như: vũ dương thời nhược mưa nắng thuận thời tiết.

(Động)
Đến, đạt đến.
◎Như: bệnh vị nhược tử bệnh chưa đến chết.
◇Luận Ngữ : Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã , , (Học nhi ) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.

(Động)
Như là, giống như.
◎Như: tương nhược cùng giống, bất nhược chẳng bằng.
◇Hậu Hán Thư : Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.

(Đại)
Mày, ngươi.
◎Như: nhược thuộc lũ mày.
◇Trang Tử : Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã (Tề vật luận ) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.

(Đại)
Như thế, ấy, đó.
◇Luận Ngữ : Quân tử tai nhược nhân (Công Dã Tràng ) Quân tử thay, con người đó!
◇Bạch Cư Dị : Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu , (Kiến Mẫn Quân ) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.

(Phó)
Dường như, giống như.
◎Như: hân hỉ nhược cuồng vui mừng dường như phát điên.

(Phó)
Bao nhiêu, đến đâu.
◎Như: thí nhược đại tiểu thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.

(Trợ)
Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên.
◎Như: thần sắc tự nhược thần sắc vẫn tự nhiên.(Liên) Nếu, giả sử.
◎Như: nhược sử như thử 使 nếu khiến như thế.(Liên) Hoặc, hoặc là.
◇Sử Kí : Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.Lại một âm là nhã.
◎Như: Bát-nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Nghĩa chữ nôm của từ 若


nhược, như "nhược bằng" (vhn)
nhã, như "bát nhã (phiên âm từ Prajna)" (gdhn)

1. [大智若愚] đại trí nhược ngu 2. [傍若無人] bàng nhược vô nhân 3. [般若] bát nhã 4. [蘭若] lan nhã 5. [倘若] thảng nhược

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạc hà từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công chính, công chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gian dâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tranh khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác tuế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 若 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: