Định nghĩa - Khái niệm
深 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 深 trong từ Hán Việt và cách phát âm 深 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 深 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shen1, zhun1, zhun3;
Juytping quảng đông: sam1;
thâm
(Danh) Bề sâu.
◎Như: thâm nhược can xích 深若干尺 sâu ngần ấy thước.
(Tính) Sâu.
◎Như: thâm hải 深海 biển sâu, thâm uyên 深淵 vực sâu.
(Tính) Thẳm, cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi.
◎Như: thâm sơn 深山 núi thẳm, thâm lâm 深林 rừng sâu, thâm cung 深宮 cung thẳm.
(Tính) Sâu kín, súc tích.
◎Như: thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa.
(Tính) Sâu sắc, sâu đậm.
◎Như: thâm tình 深情 tình cảm sâu đậm.
(Tính) Thẫm, đậm.
◎Như: thâm lam sắc 深藍色 màu lam thẫm, thâm hồng 深紅 đỏ thẫm.
(Tính) Lâu.
◎Như: niên thâm nhật cửu 年深日久 năm tháng lâu dài.
(Tính) Muộn, khuya.
◎Như: thâm dạ 深夜 đêm khuya, thâm thu 深秋 thu muộn.
(Tính) Tươi tốt, mậu thịnh.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Quốc phá san hà tại, Thành xuân thảo mộc thâm 國破山河在, 城春草木深 (Xuân vọng 春望) Nước đã bị tàn phá, núi sông còn đây, Trong thành xuân cây cỏ mọc đầy.
(Tính) Nghiêm ngặt, khe khắt.
◎Như: thâm văn chu nạp 深文周納 lấy phép luật sâu sắc mà buộc tội người.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Tần chi ngộ tướng quân, khả vị thâm hĩ. Phụ mẫu tông tộc, giai vi lục một 秦之遇將軍, 可謂深矣. 父母宗族, 皆為戮沒 (Yên sách tam 燕策三) Tần đối với tướng quân, có thể nói là tàn nhẫn. Cha mẹ và họ hàng (tướng quân) đều bị (Tần) giết cả rồi.
(Phó) Rất, lắm.
◎Như: thâm ố 深惡 ghét lắm, thâm hiếu 深好 thích lắm.Nghĩa chữ nôm của từ 深
thâm, như "thâm trầm" (vhn)
thăm, như "thăm thẳm" (btcn)
thum, như "thum thủm" (btcn)
thẫm, như "đỏ thẫm, xanh thẫm" (gdhn)
1. [高壘深壁] cao lũy thâm bích 2. [高城深池] cao thành thâm trì 3. [汲深綆短] cấp thâm cảnh đoản 4. [鉤深致遠] câu thâm trí viễn 5. [根深蒂固] căn thâm đế cố 6. [深邃] thâm thúy 7. [深沈] thâm trầm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 深 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.