Định nghĩa - Khái niệm
陸 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 陸 trong từ Hán Việt và cách phát âm 陸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 陸 từ Hán Việt nghĩa là gì.
陆
Pinyin: lu4, liu4;
Juytping quảng đông: luk6;
lục
(Danh) Đất cao khỏi mặt nước mà bằng phẳng.
◎Như: đại lục 大陸 cõi đất liền lớn, chỉ năm châu trên mặt địa cầu (Á châu 亞洲, Âu châu 歐洲, Phi châu 非洲, Mĩ châu 美洲 và Úc châu 澳洲).
(Danh) Đường bộ, đường cạn.
◎Như: đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, thủy lục giao thông 水陸交通 giao thông thủy bộ.
(Danh) Số sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy tờ quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục
kép.
(Danh) Sao Lục.
(Danh) Họ Lục.
◎Như: Lục Vân Tiên 陸雲仙.
(Động) Nhảy.
◇Trang Tử 莊子: Hột thảo ẩm thủy, kiều túc nhi lục, thử mã chi chân tính dã 齕草飲水, 翹足而陸, 此馬之真性也 (Mã đề 馬蹄) Gặm cỏ uống nước, cất cao giò mà nhảy, đó là chân tính của ngựa.Nghĩa chữ nôm của từ 陸
lục, như "lục địa" (vhn)
1. [大陸] đại lục 2. [舊大陸] cựu đại lục 3. [陸梁] lục lương 4. [陸離] lục li 5. [陸續] lục tục 6. [陸沉] lục trầm 7. [水陸] thủy lục 8. [水陸道場] thủy lục đạo tràng 9. [水陸法會] thủy lục pháp hội 10. [水陸齋] thủy lục trai
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 陸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.