bì lung nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bì lung từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bì lung trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bì lung từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bì lung từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bì lung từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bì lung tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bì lung tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bì lung
Bệnh khòm lưng. Phiếm chỉ người già yếu hoặc thân thể có tàn khuyết bệnh tật. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 傳:
Hựu hữu na chân chánh bì lung tàn tật đích nhân, tha khước na lí hữu nhất nhật thập nhị cá tiền lai mãi cốc
人, 穀 (Đệ tam thập nhị hồi).Chỉ bị khổ nạn hoặc người gặp khổ nạn. ◇Tăng Củng 鞏:
Cái tư bì lung chi dân, dĩ xuất hạn tai chi hậu, thất gia điêu tệ, lư lí sầu ta
民, 後, 獘, 嗟 (Hồng Châu chư tự quan kì tình văn 文).Ngày xưa gọi người đàn ông thành niên cao không đầy sáu thước (xích) là
bì lung
. ◇Viên Mai 枚:
Kim dĩ tàn bệnh vi bì lung ngộ dã. Phục Kiền viết: Trượng phu cao bất mãn lục xích nhị thốn giả vi bì lung
也. 曰: 滿 (Tùy viên tùy bút 筆, Bì lung chi ngoa 訛).

Xem thêm từ Hán Việt

  • sơ phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lẫm lẫm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi thuộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cần vụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cát tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bì lung nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bì lungBệnh khòm lưng. Phiếm chỉ người già yếu hoặc thân thể có tàn khuyết bệnh tật. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: Hựu hữu na chân chánh bì lung tàn tật đích nhân, tha khước na lí hữu nhất nhật thập nhị cá tiền lai mãi cốc 又有那真正疲癃殘疾的人, 他卻那裏有一日十二個錢來買穀 (Đệ tam thập nhị hồi).Chỉ bị khổ nạn hoặc người gặp khổ nạn. ◇Tăng Củng 曾鞏: Cái tư bì lung chi dân, dĩ xuất hạn tai chi hậu, thất gia điêu tệ, lư lí sầu ta 蓋茲疲癃之民, 已出旱菑之後, 室家凋獘, 閭里愁嗟 (Hồng Châu chư tự quan kì tình văn 洪州諸寺觀祈晴文).Ngày xưa gọi người đàn ông thành niên cao không đầy sáu thước (xích) là bì lung 疲癃. ◇Viên Mai 袁枚: Kim dĩ tàn bệnh vi bì lung ngộ dã. Phục Kiền viết: Trượng phu cao bất mãn lục xích nhị thốn giả vi bì lung 今以殘病為疲癃誤也. 服虔曰: 丈夫高不滿六尺二寸者為疲癃 (Tùy viên tùy bút 隨園隨筆, Bì lung chi ngoa 疲癃之訛).