Định nghĩa - Khái niệm
疲 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 疲 trong từ Hán Việt và cách phát âm 疲 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 疲 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pi2;
Juytping quảng đông: pei4;
bì
(Tính) Mỏi mệt.
◎Như: cân bì lực tận 筋疲力盡 gân cốt mệt nhoài.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Thế tôn an lạc, Thiểu bệnh thiểu não, Giáo hóa chúng sanh, Đắc vô bì quyện 世尊安樂, 少病少惱教化眾生, 得無疲倦 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Đức Thế Tôn được an vui, Ít bệnh ít phiền não, (để) Giáo hóa chúng sinh, (mà) Được khỏi mệt nhọc.
(Tính) Già yếu, suy nhược.
◇Quản Tử 管子: Cố sử thiên hạ chư hầu dĩ bì mã khuyển dương vi tệ 故使天下諸侯以疲馬犬羊為幣 (Tiểu Khuông 小匡) Cho nên khiến chư hầu thiên hạ lấy ngựa già yếu, chó, cừu làm tiền.
(Tính) Sụt giá, thị trường ế ẩm, yếu kém.
(Động) Làm cho nhọc nhằn, lao lụy.
◇Tả truyện 左傳: Nhi bì dân chi sính 而疲民之逞 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Mà mặc tình làm dân khổ nhọc.
(Động) Chán nản, chán ngán, cảm thấy mệt mỏi.
◎Như: lạc thử bất bì 樂此不疲 vui thích làm gì thì không thấy chán nản mệt mỏi.Nghĩa chữ nôm của từ 疲
bì, như "lì bì (đau ốm hoặc say rượu)" (vhn)
mệt, như "mệt mỏi,chết mệt" (gdhn)
1. [疲勞] bì lao 2. [疲癃] bì lung 3. [疲苶] bì niết 4. [疲乏] bì phạp 5. [疲倦] bì quyện 6. [疲弊] bì tệ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 疲 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.