biến động nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

biến động từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng biến động trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

biến động từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm biến động từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ biến động từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm biến động tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm biến động tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

biến động
Biến hóa.
◇Lão Xá 舍:
Luân Đôn đích thiên khí biến động đích bất đại, khả thị biến động đắc ngận khoái
大, 快 (Nhị mã 馬, Đệ tam đoạn bát) Khí trời Luân Đôn biến hóa không nhiều, nhưng khi mà biến hóa thì lại rất nhanh.Thông đạt quyền biến.
◇Tô Thuấn Khâm 欽:
Nhược năng khứ Diên Châu chi hiệp dĩ tự nhậm, phủ quan trung chi nhân dĩ kì tín, nhi hựu trầm viễn biến động, tắc hà địch chi cảm tiên tai?
任, 信, , 哉 (Thượng Phạm Hi Văn thư 書).Biến loạn, động loạn.
◇Tùy Thư 書:
Thiên hạ biến động, Tâm tinh kiến tường
, 祥 (Thiên văn chí trung ).Di động, cải biến.
◇Dịch Kinh 經:
Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư
遷, 居, 虛 (Hệ từ hạ ) Đạo Dịch thường biến thiên, di động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.

Xem thêm từ Hán Việt

  • toàn dân công quyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuyển tống từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đê điệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • địa thiết trạm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bình giá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ biến động nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: biến độngBiến hóa. ◇Lão Xá 老舍: Luân Đôn đích thiên khí biến động đích bất đại, khả thị biến động đắc ngận khoái 倫敦的天氣變動的不大, 可是變動得很快 (Nhị mã 二馬, Đệ tam đoạn bát) Khí trời Luân Đôn biến hóa không nhiều, nhưng khi mà biến hóa thì lại rất nhanh.Thông đạt quyền biến. ◇Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: Nhược năng khứ Diên Châu chi hiệp dĩ tự nhậm, phủ quan trung chi nhân dĩ kì tín, nhi hựu trầm viễn biến động, tắc hà địch chi cảm tiên tai? 若能去延州之狹以自任, 撫關中之人以示信, 而又沈遠變動, 則何敵之敢先哉 (Thượng Phạm Hi Văn thư 上范希文書).Biến loạn, động loạn. ◇Tùy Thư 隋書: Thiên hạ biến động, Tâm tinh kiến tường 天下變動, 心星見祥 (Thiên văn chí trung 天文志中).Di động, cải biến. ◇Dịch Kinh 易經: Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, di động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.