Định nghĩa - Khái niệm
快 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 快 trong từ Hán Việt và cách phát âm 快 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 快 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: kuai4, zhun1;
Juytping quảng đông: faai3;
khoái
(Tính) Vui, mừng, thích thú, sướng thích.
◎Như: nhất sinh khoái hoạt 一生快活 một đời sung sướng.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lão gia khoái hoạt khiết tửu 老爺快活喫酒 (Đệ thập hồi) Lão gia hả hê uống rượu.
(Tính) Khoáng đạt, hào sảng.
◎Như: khoái nhân 快人 người có tính tình hào sảng.
(Tính) Mau, chóng, lẹ.
◎Như: khoái tốc 快速 mau lẹ.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thảng hoặc bị nhãn tật thủ khoái đích nã liễu tống quan, như chi nại hà? 倘或被眼疾手快的拿了送官, 如之奈何? (Đệ tứ thập tam hồi) Nếu mà bị người nhanh mắt lẹ tay bắt giải lên quan thì anh tính sao?
(Tính) Sắc, bén.
◎Như: khoái đao 快刀 dao sắc.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Bả nhân nhất đao khảm liễu, tịnh vô huyết ngân, chỉ thị cá khoái 楊志道: 把人一刀砍了, 並無血痕, 只是個快 (Đệ thập nhị hồi) Chém một người, không có vết máu, vì đao sắc quá.
(Phó) Sắp, gần, sắp sửa.
◎Như: thiên khoái phóng tình liễu 天快放晴了 trời sắp tạnh rồi, ngã khoái tất nghiệp liễu 我快畢業了 tôi sắp sửa tốt nghiệp rồi.
(Phó) Gấp, vội.
◎Như: khoái hồi gia ba 快回家吧 mau về nhà đi, khoái truy 快追 mau đuổi theo.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã bất tín hữu ma vương tại nội! Khoái tật dữ ngã đả khai, ngã khán ma vương như hà 我不信有魔王在內! 快疾與我打開, 我看魔王如何 (Đệ nhất hồi) Ta không tin là có ma vương trong đó! Mau mau mở ra cho ta coi xem ma vương như thế nào.
(Danh) Tốc độ.
◎Như: giá thất mã năng bào đa khoái? 這匹馬能跑多快 con ngựa đó chạy tốc độ bao nhiêu?
(Danh) Lính sai.
◎Như: bộ khoái 捕快 lính bắt giặc cướp, hà khoái 河快 lính tuần sông.
(Danh) Họ Khoái.Nghĩa chữ nôm của từ 快
khoái, như "khoái chí; khoan khoái, soảng khoái" (vhn)
khuấy, như "khuấy động; quên khuấy" (btcn)
khoáy, như "trái khoáy" (gdhn)
sướng, như "sung sướng" (gdhn)
1. [快樂] khoái lạc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 快 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.