Định nghĩa - Khái niệm
跑 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 跑 trong từ Hán Việt và cách phát âm 跑 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 跑 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pao3, pao2, bo2;
Juytping quảng đông: paau2 paau4;
bào
(Động) Chạy.
◎Như: trường đồ bôn bào 長途奔跑 chạy mau trên đường dài.
◇Tây du kí 西遊記: Na tiểu yêu thính thuyết, tật mang bào nhập động lí 那小妖聽說, 疾忙跑入洞裏 (Đệ nhị hồi) Con tiểu yêu đó nghe nói, vội vàng chạy mau vào trong động.
(Động) Chạy trốn, chạy thoát.
◎Như: bào điệu 跑掉 chạy thoát.
(Động) Đi, đến.
◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Ngã môn đô thị Tề Hà huyện nhân, bào đáo giá tỉnh lí 我們都是齊河縣人, 跑到這省裡 (Đệ nhị thập hồi) Chúng tôi đều là người huyện Tề Hà, đi đến tỉnh này.
(Động) Bay, văng, chảy, bốc hơi (vật thể dời khỏi vị trí).
◎Như: phong bả ngã đích mạo tử xuy bào liễu 風把我的帽子吹跑了 gió thổi bay cái mũ của tôi.
(Động) Chạy công việc.
◎Như: bào sanh ý 跑生意 chạy vạy buôn bán, chạy hàng, bào đan bang 跑單幫 buôn chuyến.
(Động) Gặp vận may.
(Động) Cào, bới (động vật dùng chân đào đất).
§ Cũng như bào 刨.
◇Lâm An tân chí 臨安新志: Thị dạ nhị hổ bào địa tác huyệt, tuyền thủy dũng xuất 是夜二虎跑地作穴, 泉水涌出 Đêm đó hai con cọp đào đất làm hang, nước suối vọt ra.Nghĩa chữ nôm của từ 跑
bão, như "bão điện (lượng điện hư hao)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 跑 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.