Định nghĩa - Khái niệm
敦 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 敦 trong từ Hán Việt và cách phát âm 敦 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 敦 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: dun1, dui4, diao1, dui1, tuan2, tun2;
Juytping quảng đông: deoi1 deoi6 deon1;
đôn, độn, đôi, đối
(Động) Coi sóc, đốc thúc.
(Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục.
◎Như: đôn thân mục lân 敦親睦鄰 thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng.
(Tính) Chất phác, hồn hậu.
◎Như: đôn hậu 敦厚 thật thà, trung hậu.
(Phó) Thành khẩn.
◎Như: đôn thỉnh 敦請 thành khẩn xin.
(Danh) Họ Đôn.Một âm là độn.
(Tính) Không rõ ràng, không sáng sủa.
◎Như: hỗn độn 渾敦 u mê, mù mịt.Một âm là đôi.
(Động) Thúc giục, bức bách.
◇Thi Kinh 詩經: Vương sự đôi ngã, Chánh sự nhất bì di ngã 王事敦我, 政事一埤遺我 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Việc vua thúc giục bức bách ta, Việc chính trị cứ thêm dồn dập vào ta.
(Tính) Cô độc, lẻ loi.
◇Thi Kinh 詩經: Đôi bỉ độc túc, Diệc tại xa hạ 敦彼獨宿, 亦在車下 (Bân phong 豳風, Đông san 東山) Người kia cô độc ngủ một mình, Lại ở dưới gầm xe.Một âm là đối.
(Danh) Đồ để đựng thóc lúa.
§ Ghi chú: Cũng có nghĩa như chữ 沌, chữ 頓.Nghĩa chữ nôm của từ 敦
đôn, như "đôn hậu" (vhn)
đon, như "đon đả; đon lúa" (btcn)
gion, như "nói gion giỏn" (btcn)
ton, như "ton hót" (btcn)
xôn, như "xôn xao" (btcn)
xun, như "xun xoe" (btcn)
dôn, như "chua dôn dốt (hơi chua)" (gdhn)
đùn, như "mối đùn đất" (gdhn)
giôn, như "giôn giốt" (gdhn)
run, như "run sợ" (gdhn)
1. [敦篤] đôn đốc 2. [敦促] đôn xúc 3. [倫敦] luân đôn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 敦 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.