mãng lãng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

mãng lãng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng mãng lãng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

mãng lãng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm mãng lãng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mãng lãng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm mãng lãng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm mãng lãng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

mãng lãng
Hoang đản, viển vông.
◇Tư Mã Quang 光:
Nhược dĩ thần sở ngôn giai mãng lãng vu khoát, bất khả thi hành, tắc thần chi trí thức ngu ám, vô dĩ miễn cường biến canh, bất khả cửu ô gián tránh chi liệt
闊, 行, 闇, 更, 列 (Khất bãi thứ Thiểm Tây nghĩa dũng đệ ngũ thượng điện trát tử 西殿子).Sự việc hư vô phiếu diễu.Thô suất, khinh suất.
◇Lão tàn du kí 記:
Ngã hoàn phạ Hồ Cử Nhân mãng lãng, tái tam đinh chúc tha, khiếu tha bả giá chiết bán đích đạo lí cáo tố nhĩ môn quản sự đích
, 他, (Đệ thập lục hồi 回).Bộp chộp, bừa bãi, lỗ mãng.
◇Liêu trai chí dị 異:
Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng
, (Cát Cân 巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.Lang bạt, lãng du.
◇Nãi Hiền 賢:
Ngã sanh hồ vi tự dịch dịch, Mãng lãng giang hồ cánh hà ích?
, 益? (Sào hồ thuật hoài kí tứ minh trương tử ích 益).Phóng lãng, phóng đãng.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Bất cảm man đại nhân, giá sự hữu cá ủy khúc, phi mãng lãng nam nữ tuyên dâm dã
, 曲, 也 (Quyển nhị cửu).

Xem thêm từ Hán Việt

  • huyền diệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hóa hạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thổ lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cơ xảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mãng lãng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: mãng lãngHoang đản, viển vông. ◇Tư Mã Quang 司馬光: Nhược dĩ thần sở ngôn giai mãng lãng vu khoát, bất khả thi hành, tắc thần chi trí thức ngu ám, vô dĩ miễn cường biến canh, bất khả cửu ô gián tránh chi liệt 若以臣所言皆孟浪迂闊, 不可施行, 則臣之智識愚闇, 無以勉強變更, 不可久汙諫諍之列 (Khất bãi thứ Thiểm Tây nghĩa dũng đệ ngũ thượng điện trát tử 乞罷刺陝西義勇第五上殿札子).Sự việc hư vô phiếu diễu.Thô suất, khinh suất. ◇Lão tàn du kí 老殘游記: Ngã hoàn phạ Hồ Cử Nhân mãng lãng, tái tam đinh chúc tha, khiếu tha bả giá chiết bán đích đạo lí cáo tố nhĩ môn quản sự đích 我還怕胡舉人孟浪, 再三叮囑他, 叫他把這折半的道理告訴你們管事的 (Đệ thập lục hồi 第十六回).Bộp chộp, bừa bãi, lỗ mãng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng 偃臥空齋, 甚悔孟浪 (Cát Cân 葛巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.Lang bạt, lãng du. ◇Nãi Hiền 迺賢: Ngã sanh hồ vi tự dịch dịch, Mãng lãng giang hồ cánh hà ích? 我生胡為自役役, 孟浪江湖竟何益? (Sào hồ thuật hoài kí tứ minh trương tử ích 巢湖述懷寄四明張子益).Phóng lãng, phóng đãng. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Bất cảm man đại nhân, giá sự hữu cá ủy khúc, phi mãng lãng nam nữ tuyên dâm dã 不敢瞞大人, 這事有個委曲, 非孟浪男女宣淫也 (Quyển nhị cửu).