Định nghĩa - Khái niệm
淫 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 淫 trong từ Hán Việt và cách phát âm 淫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 淫 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yin2, yan4, yao2;
Juytping quảng đông: jam4;
dâm
(Động) Ngấm, tẩm.
◎Như: tẩm dâm 浸淫 ngâm tẩm.
(Động) Chìm đắm, say đắm.
◇Nguyễn Du 阮攸: Dâm thư do thắng vị hoa mang 淫書猶勝爲花忙 (Điệp tử thư trung 蝶死書中) Say đắm vào sách còn hơn đa mang vì hoa.
(Động) Mê hoặc.
◇Mạnh Tử 孟子: Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất, thử chi vị đại trượng phu 富貴不能淫, 貧賤不能移, 威武不能屈, 此之謂大丈夫 (Đằng văn công hạ 滕文公下) Giàu sang không mê hoặc được, nghèo khó không dời đổi được, sức mạnh không khuất phục được, như thế gọi là bậc đại trượng phu.
(Động) Thông gian.
◎Như: gian dâm 姦淫 dâm dục bất chính.
(Tính) Lớn.
◇Thi Kinh 詩經: Kí hữu dâm uy, Giáng phúc khổng di 既有淫威, 降福孔夷 (Chu tụng 周頌, Hữu khách 有客) Đã có uy quyền lớn lao, (Nên) ban cho phúc lộc rất dễ dàng.
(Tính) Lạm, quá độ.
◎Như: dâm từ 淫辭 lời phóng đại thất thiệt, dâm lạm 淫濫 lời bừa bãi.
(Tính) Tà, xấu, không chính đáng.
◎Như: dâm tà 淫邪 tà xấu, dâm bằng 淫朋 bạn bất chính.
◇Trần Quốc Tuấn 陳國峻: Hoặc thị dâm thanh 或嗜淫聲 (Dụ chư bì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文) Có kẻ mê giọng nhảm.
(Tính) Buông thả, tham sắc dục.
◎Như: dâm phụ 淫婦 đàn bà dâm đãng, dâm oa 淫娃 người con gái dâm đãng.
(Tính) Lâu, dầm.
§ Thông dâm 霪.
◇Tả truyện 左傳: Thiên tác dâm vũ 天作淫雨 (Trang Công thập nhất niên 莊公十一年) Trời làm mưa dầm.
(Danh) Quan hệ tính dục.
◎Như: mại dâm 賣淫, hành dâm 行淫.
(Phó) Quá, lắm.
◎Như: dâm dụng 淫用 lạm dụng, dùng quá mức độ.Nghĩa chữ nôm của từ 淫
dâm, như "mưa lâm dâm; trời dâm; dâm dật" (vhn)
dầm, như "câu dầm; mưa dầm, dầm dề; đái dầm" (btcn)
đầm, như "đầm ấm; đầm đìa; đầm sen" (gdhn)
đẫm, như "đẫm lệ, ướt đẫm, thấm đẫm" (gdhn)
đằm, như "đằm đìa; đằm thắm; trâu đằm" (gdhn)
giầm, như "mưa dầm" (gdhn)
1. [奸淫] gian dâm 2. [荒淫] hoang dâm 3. [宣淫] tuyên dâm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 淫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.