phân thân nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phân thân từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phân thân trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phân thân từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phân thân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phân thân từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phân thân tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phân thân tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phân thân
Một thân hóa thành nhiều thân.Ý nói tâm lực đồng thời phải lo toan nhiều việc. ☆Tương tự:
kiêm cố
顧.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Bình túng nhiên trí dũng, chỉ khả đương nhất đầu, khởi khả phân thân lưỡng xứ? Tu tái đắc nhất tướng đồng khứ vi diệu
勇, 頭, 處? 妙 (Đệ cửu thập cửu hồi) (Vương) Bình tuy có trí dũng, chỉ đương được một đầu, chớ không kiêm đương cả hai chỗ được, phải có một tướng nữa đi cùng mới xong.Xẻ xác.
◇Minh thành hóa thuyết xướng từ thoại tùng khan 刊:
Tróc trụ soán quốc tặc Vương Mãng, toàn đài quả cát toái phân thân
莽, (Hoa quan tác xuất thân truyện 傳) Bắt lấy tên giặc soán nước Vương Mãng, chặt đứt xương gáy róc thịt xẻ vụn xác.Phật giáo thuật ngữ: Chư Phật vì muốn hóa đạo chúng sinh mười phương thế giới, dùng phương tiện lực, hiện thành Phật tướng ở các thế giới, gọi là
phân thân
.
◇Pháp Hoa Kinh 經:
Ngã phân thân chư Phật, tại ư thập phương thế giới thuyết pháp
佛, (Kiến bảo tháp phẩm 品).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cơ năng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô độc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cận đại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ách nạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương ngọa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phân thân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phân thânMột thân hóa thành nhiều thân.Ý nói tâm lực đồng thời phải lo toan nhiều việc. ☆Tương tự: kiêm cố 兼顧. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bình túng nhiên trí dũng, chỉ khả đương nhất đầu, khởi khả phân thân lưỡng xứ? Tu tái đắc nhất tướng đồng khứ vi diệu 平縱然智勇, 只可當一頭, 豈可分身兩處? 須再得一將同去為妙 (Đệ cửu thập cửu hồi) (Vương) Bình tuy có trí dũng, chỉ đương được một đầu, chớ không kiêm đương cả hai chỗ được, phải có một tướng nữa đi cùng mới xong.Xẻ xác. ◇Minh thành hóa thuyết xướng từ thoại tùng khan 明成化說唱詞話叢刊: Tróc trụ soán quốc tặc Vương Mãng, toàn đài quả cát toái phân thân 捉住篡國賊王莽, 旋臺剮割碎分身 (Hoa quan tác xuất thân truyện 花關索出身傳) Bắt lấy tên giặc soán nước Vương Mãng, chặt đứt xương gáy róc thịt xẻ vụn xác.Phật giáo thuật ngữ: Chư Phật vì muốn hóa đạo chúng sinh mười phương thế giới, dùng phương tiện lực, hiện thành Phật tướng ở các thế giới, gọi là phân thân 分身. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Ngã phân thân chư Phật, tại ư thập phương thế giới thuyết pháp 我分身諸佛, 在於十方世界說法 (Kiến bảo tháp phẩm 見寶塔品).