Định nghĩa - Khái niệm
須 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 須 trong từ Hán Việt và cách phát âm 須 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 須 từ Hán Việt nghĩa là gì.
须
Pinyin: xu1, rong2;
Juytping quảng đông: seoi1;
tu
(Danh) Râu má dưới cằm.
§ Thông tu 鬚.
◇Dịch Kinh 易經: Bí kì tu 賁其須 (Bí quái 賁卦) Trang sức bộ râu.
(Danh) Khoảnh khắc, chốc lát, khoảng thời gian rất ngắn.
◇Lễ Kí 禮記: Đạo dã giả, bất khả tu du li dã 道也者, 不可須臾離也 (Trung Dung 中庸) Đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
(Danh) Nhu cầu.
§ Dùng như chữ nhu 需.
(Danh) Họ Tu.
(Động) Chờ đợi.
◎Như: tương tu thậm ân 相須甚殷 chờ đợi nhau rất tha thiết.
(Động) Trì hoãn.
(Động) Dừng lại.
◇Thư Kinh 書經: Thái Khang thất bang, côn đệ ngũ nhân, tu ư Lạc Nhuế 太康失邦, 昆弟五人, 須於洛汭 (Ngũ tử chi ca 五子之歌) Thái Khang mất nước, anh em năm người, dừng ở Lạc Nhuế.
(Động) Dùng.
(Động) Cần, phải.
◎Như: vô tu 無須 không cần.
◇Tam quốc chí 三國志: Học tu tĩnh 學須靜 Học cần phải yên tĩnh.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hữu thạch thất nhị, quang minh triệt chiếu, vô tu đăng chúc 有石室二, 光明徹照, 無須燈燭 (Phiên Phiên 翩翩) Có hai căn nhà đá, ánh sáng chói lọi, không cần đèn đuốc.
(Phó) Nên, hãy nên.
◎Như: thiết tu 切須 rất nên, cấp tu 急須 kíp nên.
◇Lí Bạch 李白: Nhân sanh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 (Tương tiến tửu 將進酒) Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
(Phó) Rốt cục, sau cùng.
◇Vương Kiến 王建: Nhất hướng phá trừ sầu bất tận, Bách phương hồi tị lão tu lai 一向破除愁不盡, 百方回避老須來 (Tuế vãn tự cảm 歲晚自感) Một mực giải tỏa nỗi buồn mãi không hết, Trăm phương trốn tránh cái già rốt cuộc đến.
(Phó) Thật là.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Ngã tu bất thức tự, tả bất đắc 我須不識字, 寫不得 (Quyển nhị thập cửu) Tôi thật là không biết chữ, viết không được.Nghĩa chữ nôm của từ 須
tua, như "cái tua (tua là nên (người tua))" (vhn)
tu, như "tu (chờ đợi; râu ria)" (btcn)
1. [些須] ta tu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 須 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.