tinh tế nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tinh tế từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tinh tế trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tinh tế từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tinh tế từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tinh tế từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tinh tế tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tinh tế tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tinh tế
Tinh mĩ. § Nguồn gốc: ◇Luận Ngữ 語:
Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế
精, 細 (Hương đảng 黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt. § Vì thế về sau gọi ăn mặc sạch đẹp là
tinh tế. ◇Tam quốc chí 志:
Phục bất tinh tế, thực bất trọng thiện
細, 膳 (Ngô thư 書, Thị Nghi truyện 傳).Tinh mật tế trí. ◇Nam Tề Thư 書:
Luật thư tinh tế, văn ước lệ quảng
細, 廣 (Khổng Trĩ Khuê truyện 傳).Thông minh, năng cán, sắc sảo. ◇Thủy hử truyện 傳:
Tẩu tẩu thị cá tinh tế đích nhân, bất tất dụng Vũ Tùng đa thuyết
人, 說 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tẩu tẩu là người sắc sảo, Võ Tòng này chẳng cần phải nói nhiều.Tỉ mĩ, kĩ càng.Tỉnh táo. ◇Vô danh thị 氏:
Tiết Tử: Đại tẩu, ngã na lí khiết đích chúc thang, sấn ngã giá nhất hồi nhi tinh tế, phân phó nâm giả
子: , 湯, 細, 者 (Lưu Hoằng giá tì 婢).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cảnh trạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thượng phẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • canh hưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản quang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất thành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tinh tế nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tinh tếTinh mĩ. § Nguồn gốc: ◇Luận Ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精, 膾不厭細 (Hương đảng 鄉黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt. § Vì thế về sau gọi ăn mặc sạch đẹp là tinh tế. ◇Tam quốc chí 三國志: Phục bất tinh tế, thực bất trọng thiện 服不精細, 食不重膳 (Ngô thư 吳書, Thị Nghi truyện 是儀傳).Tinh mật tế trí. ◇Nam Tề Thư 南齊書: Luật thư tinh tế, văn ước lệ quảng 律書精細, 文約例廣 (Khổng Trĩ Khuê truyện 孔稚珪傳).Thông minh, năng cán, sắc sảo. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tẩu tẩu thị cá tinh tế đích nhân, bất tất dụng Vũ Tùng đa thuyết 嫂嫂是個精細的人, 不必用武松多說 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tẩu tẩu là người sắc sảo, Võ Tòng này chẳng cần phải nói nhiều.Tỉ mĩ, kĩ càng.Tỉnh táo. ◇Vô danh thị 無名氏: Tiết Tử: Đại tẩu, ngã na lí khiết đích chúc thang, sấn ngã giá nhất hồi nhi tinh tế, phân phó nâm giả 楔子: 大嫂, 我那裏喫的粥湯, 趁我這一回兒精細, 分付您者 (Lưu Hoằng giá tì 劉弘嫁婢).