鄉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 鄉 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

鄉 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 鄉 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鄉 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 鄉 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 鄉 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: xiang1, xiang3, xiang4;
Juytping quảng đông: hoeng1 hoeng3;
hương, hướng

(Danh)
Làng.
§ Khu vực hành chánh, thấp hơn huyện và cao hơn thôn . Ngày xưa gọi một khu 12.500 gia (nhà) là một hương .

(Danh)
Nhà quê, thôn quê (ngoài thành thị).
◎Như: hương thôn thôn quê.

(Danh)
Quê quán, quê nhà (nơi mình sinh trưởng hoặc cư ngụ đã lâu).
◎Như: li hương lìa quê, hoàn hương về quê nhà.

(Danh)
Phiếm chỉ khu vực, xứ sở.
◇Tào Tháo : Hồng nhạn xuất tái bắc, Nãi tại vô nhân hương , (Khước đông tây môn hành 西) Chim hồng chim nhạn bay ra ải bắc, Là ở chỗ không người.

(Danh)
Người cùng tỉnh, cùng huyện.
◎Như: đồng hương .

(Danh)
Cảnh giới, trạng thái.
◎Như: túy hương cõi say, mộng hương cảnh mộng.
◇Nguyễn Du : Thử hậu hà nhân đáo túy hương (Kê Khang cầm đài ) Sau đó ai người đến cõi say?

(Tính)
Cùng xóm làng.
◎Như: hương thân người đồng hương.

(Tính)
Vốn sinh sản hoặc có sẵn từ quê hương.
◎Như: hương sản , hương vị .
◇Hạ Chi Chương : Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.Một âm là hướng.

(Danh)
Phương hướng. Cùng nghĩa với hướng .

(Động)
Hướng về, ngoảnh về.
◎Như: nam hướng ngoảnh về phương nam.
◇Sử Kí : Thủ Tây Hà nhi Tần binh bất cảm đông hướng, Hàn Triệu tân tòng, tử thục dữ Khởi? 西, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trấn thủ Tây Hà mà quân Tần không dám ngoảnh về đông, nước Hàn nước Triệu phải quy phụ, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?

(Động)
Theo, quy phụ. Cũng như hướng .
◇Hán Thư : Dân di nọa đãi, hướng bổn giả thiểu, xu mạt giả chúng, tương hà dĩ kiểu chi? , , , (Thành đế kỉ ) Dân càng lười biếng, người theo về gốc thì ít, người chạy theo ngọn thì đông, làm sao mà sửa trị?

(Phó)
Xưa, trước đây.
◇Luận Ngữ : Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn trí (Nhan Uyên ) Trước đây, tôi vô yết kiến thầy mà hỏi về trí.

Nghĩa chữ nôm của từ 鄉


1. [衣錦回鄉] ý cẩm hồi hương 2. [衣錦還鄉] ý cẩm hoàn hương 3. [同鄉] đồng hương 4. [故鄉] cố hương 5. [家鄉] gia hương 6. [回鄉] hồi hương 7. [鄉黨] hương đảng 8. [他鄉] tha hương

Xem thêm từ Hán Việt

  • sách phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cố nhiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can chính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bãi miễn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tu từ học từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鄉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: