Định nghĩa - Khái niệm
重 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 重 trong từ Hán Việt và cách phát âm 重 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 重 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhong4, chong2, tong2;
Juytping quảng đông: cung4 cung5 zung6;
trọng, trùng
(Tính) Nặng (sức, lượng).
◎Như: khinh trọng 輕重 nặng nhẹ.
(Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh).
◎Như: trọng độc 重讀 đọc lớn tiếng, trọng âm 重音 âm nặng, âm trầm.
(Tính) Giá trị cao, quan yếu.
◎Như: trọng giá 重價 giá cao, trọng quyền 重權 quyền hành cao.
(Tính) Trang trọng, thận trọng.
◎Như: trọng nhân 重人 người cẩn thận.
(Tính) Khẩn yếu.
◎Như: nghiêm trọng 嚴重.
(Tính) Tôn quý.
◎Như: trọng khách 重客 quý khách, trọng hóa 重貨 vàng bạc của cải quý giá.
(Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày.
◎Như: trọng sắc 重色 nhan sắc rất đẹp, trọng băng 重冰 băng đá dày, trọng ý 重意 tình ý thâm hậu, trọng bích 重碧 xanh lục đậm.
(Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc.
◎Như: trọng pháp 重法 hình phạt nghiêm khắc, trọng tích 重辟 tử hình.
(Tính) Nặng nề.
◎Như: sát nhân trọng tù 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.
(Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp.
◎Như: trọng khí 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, trọng trệ 重滯 ngưng trệ, bế tắc.
(Danh) Trọng lượng.
(Danh) Quyền lực, quyền thế.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.
(Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).
(Động) Chuộng, coi trọng.
◎Như: trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
(Động) Tăng thêm.
◇Hán Thư 漢書: Thị trọng ngô bất đức dã 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.
(Phó) Rất, lắm, quá.
◇Tố Vấn 素問: Trọng hàn tắc nhiệt 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.
(Phó) Đặc biệt, đặc cách.
◇Sử Kí 史記: Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.Một âm là trùng.
(Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất.
◎Như: trùng tố 重做 làm lại, phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
(Danh) Lượng từ: tầng, lớp.
◎Như: nhất trùng 一重 một tầng.
◇Vương An Thạch 王安石: Chung San chỉ cách sổ trùng san 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.Nghĩa chữ nôm của từ 重
trọng, như "xem trọng" (vhn)
chồng, như "chồng chất, chồng đống" (btcn)
chuộng, như "chuộng của lạ, chiều chuộng, ưa chuộng, yêu chuộng" (btcn)
trộng, như "nuốt trộng (trửng)" (btcn)
trụng, như "trụng (nhúng) nước sôi" (btcn)
trùng, như "núi trập trùng" (btcn)
chõng, như "giường chõng" (gdhn)
trửng, như "trửng (chơi đùa)" (gdhn)
1. [倚重] ỷ trọng 2. [陰重] âm trọng 3. [謹重] cẩn trọng 4. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 5. [九重] cửu trùng 6. [矜重] căng trọng 7. [注重] chú trọng 8. [加重] gia trọng 9. [厚重] hậu trọng 10. [嚴重] nghiêm trọng 11. [任重] nhậm trọng, nhiệm trọng 12. [借重] tá trọng 13. [重心] trọng tâm 14. [重視] trọng thị 15. [重要] trọng yếu 16. [珍重] trân trọng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 重 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.