Định nghĩa - Khái niệm
輕 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 輕 trong từ Hán Việt và cách phát âm 輕 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 輕 từ Hán Việt nghĩa là gì.
轻
Pinyin: qing1, qing4;
Juytping quảng đông: heng1 hing1;
khinh
(Động) Khinh rẻ, khinh bỉ, coi thường.
◎Như: khinh địch 輕敵 coi thường quân địch.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân. Trác thậm khinh chi, bất vi lễ 卓問三人現居何職. 玄德曰: 白身. 卓甚輕之, 不為禮 (Đệ nhất hồi 第一回) (Đổng) Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì. Huyền Đức nói: Chân trắng (không có chức tước gì). Trác khinh thường, không đáp tạ.
(Động) Coi nhẹ.
◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
(Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với trọng 重 nặng.
◎Như: miên hoa bỉ thiết khinh 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
(Tính) Trình độ thấp, ít, kém.
◎Như: khinh hàn 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ.
(Tính) Số lượng không nhiều.
◎Như: niên kỉ khinh 年紀輕 trẻ tuổi, công tác khinh 工作輕 công việc ít.
(Tính) Giản dị.
◎Như: khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
(Tính) Nhanh nhẹn.
◎Như: khinh xa 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, khinh chu 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh).
◇Vương Duy 王維: Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
(Tính) Yếu mềm, nhu nhược.
◎Như: vân đạm phong khinh 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, khinh thanh tế ngữ 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
(Tính) Không bị gò bó, không bức bách.
◎Như: vô trái nhất thân khinh 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
(Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận.
◎Như: khinh suất 輕率 sơ suất, cẩu thả.
(Tính) Chậm rãi, thư hoãn.
◎Như: khinh âm nhạc 輕音樂 nhạc chậm.
(Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng.
◇Mạnh Tử 孟子: Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
(Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức.
◎Như: vi phong khinh phất 微風輕拂 gió nhẹ phất qua.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
(Phó) Coi thường, coi rẻ.
◎Như: khinh thị 輕視 coi rẻ, khinh mạn 輕慢 coi thường.Nghĩa chữ nôm của từ 輕
khinh, như "khinh khi, khinh rẻ; khinh suất" (vhn)
khỉnh, như "kháu khỉnh; khinh khỉnh; khủng khỉnh" (gdhn)
1. [薄唇輕言] bạc thần khinh ngôn 2. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 3. [輕裘] khinh cừu 4. [剽輕] phiếu khinh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 輕 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.