Định nghĩa - Khái niệm
獵 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 獵 trong từ Hán Việt và cách phát âm 獵 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 獵 từ Hán Việt nghĩa là gì.
猎
Pinyin: lie4, jing3;
Juytping quảng đông: lip6;
liệp
(Động) Săn bắt cầm thú.
◎Như: điền liệp 田獵 săn bắn.
(Động) Đoạt lấy.
◇Đường Chân 唐甄: Nhật dạ liệp nhân chi tài 日夜獵人之財 (Tiềm thư 潛書, Phú dân 富民) Ngày đêm chiếm đoạt tiền của người dân.
(Động) Tìm kiếm, truy cầu.
◎Như: sưu dị liệp kì 搜異獵奇 tìm kiếm những điều kì lạ.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ngã phi nghiệp thử liệp thực giả 我非業此獵食者 (Đinh Tiền Khê 丁前溪) Ta không phải làm nghề săn tìm khách ăn.
(Động) Tiến công, tiến đánh.
(Động) Cầm, nắm.
(Động) Đạp lên, giẫm.
§ Thông liệp 躐.
◇Tuân Tử 荀子: Bất sát lão nhược, bất liệp hòa giá 不殺老弱, 不獵禾稼 (Nghị binh 議兵) Không giết người già trẻ con, không giẫm lên lúa mạ.
(Động) Thổi, phất.
◇Âu Dương Tu 歐陽修: Phong liệp tử hà thanh hựu khẩn 風獵紫荷聲又緊 (Ngư gia ngạo 漁家傲) Gíó thổi hoa sen tía tiếng nghe càng gấp.
(Động) Ngược đãi, tàn hại.
◇Hà Cảnh Minh 何景明: Liệp kì dân thậm vu điểu thú 獵其民甚于鳥獸 (Nội thiên 內篇, Chi thập bát) Ngược đãi dân tệ hơn cầm thú.(Trạng thanh) Liệp liệp 獵獵: (1) Vù vù, phần phật (tiếng gió thổi).
◇Đặng Trần Côn 鄧陳琨: Liệp liệp tinh kì hề xuất tái sầu, Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán 獵獵旌旗兮出塞愁, 喧喧簫鼓兮辭家怨 (Chinh Phụ ngâm 征婦吟) Cờ tinh cờ kì bay phần phật, giục lòng sầu ra ải, Tiếng sáo tiếng trống inh ỏi, lẫn tiếng oán lìa nhà.
§ Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Bóng cờ tiếng trống xa xa, Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng. (2) Răng rắc (tiếng cành cây gãy).
(Danh) Lông bờm. Cũng chỉ râu mép.Nghĩa chữ nôm của từ 獵
lốp, như "lúa lốp" (vhn)
liệp, như "liệp hộ (thợ săn); liệp cẩu (chó săn)" (btcn)
lộp, như "trắng lộp" (btcn)
lạp, như "xem liệp" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 獵 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.