Định nghĩa - Khái niệm
潛 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 潛 trong từ Hán Việt và cách phát âm 潛 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 潛 từ Hán Việt nghĩa là gì.
潜
Pinyin: qian2;
Juytping quảng đông: cim4;
tiềm
(Động) Lặn, hoạt động dưới nước.
◎Như: tiềm thủy 潛水 lặn xuống nước, điểu phi ngư tiềm 鳥飛魚潛 chim bay cá lặn.
◇Tả truyện 左傳: Việt tử dĩ tam quân tiềm thiệp 越子以三軍潛涉 (Ai Công thập thất niên 哀公十七年) Người Việt cho ba quân đi dưới nước.
(Động) Ẩn giấu.
◎Như: tiềm tàng 潛藏 ẩn giấu, tiềm phục 潛伏 ẩn núp.
◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Nhật tinh ẩn diệu, san nhạc tiềm hình 日星隱曜, 山岳潛形 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Mặt trời ẩn bóng, núi non tàng hình.
(Phó) Ngầm, bí mật.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bố đại nộ, tiềm nhập Trác ngọa phòng hậu khuy thám 布大怒, 潛入卓臥房後窺探 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố giận lắm, lẻn vào sau buồng nằm của (Đổng) Trác để dò xem.
(Tính) Kín, ẩn.
◎Như: tiềm long 潛龍 rồng ẩn (chỉ thiên tử chưa lên ngôi, thánh nhân còn ẩn náu).
◇Tô Thức 蘇軾: Vũ u hác chi tiềm giao, khấp cô chu chi li phụ 舞幽壑之潛蛟, 泣孤舟之嫠婦 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Làm cho con giao long ở dưới hang tối (cũng phải) múa mênh, làm cho người đàn bà góa trong chiếc thuyền cô quạnh (cũng phải) sụt sùi.
(Danh) Sông Tiềm
, đất Tiềm.Nghĩa chữ nôm của từ 潛
tiềm, như "tiềm năng; tiềm thức" (vhn)
tèm, như "tèm nhèm; tòm tèm (chưa mãn ý)" (gdhn)
tỉm, như "tủm tỉm cười" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 潛 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.