nghiêm mật nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nghiêm mật từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nghiêm mật trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nghiêm mật từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nghiêm mật từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nghiêm mật từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nghiêm mật tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nghiêm mật tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nghiêm mật
Chặt chẽ, không sơ hở, chu đáo.Nghiêm ngặt, gắt gao.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Mỗi tư tương hội, chỉ thị phụ thân câu thúc nghiêm mật, vô do đắc hội
會, 密, 會 (Đệ thập tứ hồi) (Bảo Ngọc) vẫn mong gặp mặt, chỉ vì cha câu thúc nghiêm ngặt quá, nên chưa được gặp.Bí mật, cơ mật.
◇Tư Mã Quang 光:
Chí Thông đối dĩ cấm trung sự nghiêm mật, bất cảm tiết
密, 泄 (Tốc thủy kí văn 聞, Quyển ngũ 五) Chí Thông đối với việc cơ mật trong cung cấm, không dám tiết lộ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chiết tỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khách bố nhĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tạo hóa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội huynh đệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trắc nhĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nghiêm mật nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nghiêm mậtChặt chẽ, không sơ hở, chu đáo.Nghiêm ngặt, gắt gao. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Mỗi tư tương hội, chỉ thị phụ thân câu thúc nghiêm mật, vô do đắc hội 每思相會, 只是父親拘束嚴密, 無由得會 (Đệ thập tứ hồi) (Bảo Ngọc) vẫn mong gặp mặt, chỉ vì cha câu thúc nghiêm ngặt quá, nên chưa được gặp.Bí mật, cơ mật. ◇Tư Mã Quang 司馬光: Chí Thông đối dĩ cấm trung sự nghiêm mật, bất cảm tiết 志聰對以禁中事嚴密, 不敢泄 (Tốc thủy kí văn 涑水記聞, Quyển ngũ 卷五) Chí Thông đối với việc cơ mật trong cung cấm, không dám tiết lộ.