Định nghĩa - Khái niệm
對 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 對 trong từ Hán Việt và cách phát âm 對 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 對 từ Hán Việt nghĩa là gì.
对
Pinyin: dui4;
Juytping quảng đông: deoi3;
đối
(Động) Thưa, đáp.
◎Như: đối sách 對策 trả lời câu hỏi.
(Động) Ứng đáp.
◎Như: vô ngôn dĩ đối 無言以對 không trả lời được.
(Động) Cư xử, đối đãi.
◎Như: đối nhân thành khẩn 對人誠懇 cư xử với người một cách tận tình.
(Động) Hướng về, chĩa vào.
◎Như: đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 nói rõ trước mọi người, tương đối vô ngôn 相對無言 (hướng mặt) nhìn nhau không nói.
◇Tào Tháo 曹操: Đối tửu đương ca, Nhân sanh ki hà? 對酒當歌, 人生幾何 (Đoản ca hành 短歌行) Hướng về chén rượu hãy hát, Đời người có là bao?
(Động) Thích ứng, tương hợp, tùy theo.
◎Như: đối chứng hạ dược 對症下藥 tùy theo bệnh mà cho thuốc.
(Động) So sánh, kiểm nghiệm.
◎Như: hiệu đối 校對 so sánh, đối chiếu, đối chỉ văn 對指紋 kiểm tra dấu tay.
(Động) Điều chỉnh.
◎Như: đối hảo vọng viễn kính đích cự li 對好望遠鏡的距離 điều chỉnh cự li ống nhòm.
(Động) Pha thêm, chế thêm.
◎Như: trà hồ lí đối điểm nhi khai thủy 茶壺裡對點兒開水 pha chút nước sôi vào ấm trà.
(Động) Lắp, tra, khớp vào nhau.
◎Như: bả môn đối thượng 把門對上 lắp cửa vào.
(Động) Chống, chọi.
◎Như: nhất cá đối nhất cá 一個對一個 một chọi một.
(Danh) Người hay vật sóng với nhau thành một đôi.
◎Như: tha môn chánh hảo phối thành đối 他們正好配成對 họ thật là xứng đôi.
(Danh) Nói tắt của đối liên 對聯 câu đối.
◎Như: đối tử 對子 câu đối, hỉ đối 喜對 câu đối mừng.
(Danh) Lượng từ: cặp, đôi.
◎Như: tam đối phu thê 三對夫妻 ba cặp vợ chồng.
(Tính) Bên kia, trước mặt.
◎Như: đối ngạn 對岸 bờ bên kia, đối phương 對方 phe bên kia, phe nghịch.
(Tính) Đúng, phải, bình thường.
◎Như: số mục bất đối 數目不對 con số không đúng, thần sắc bất đối 神色不對 sắc mặt không bình thường.
(Giới)
Với, về, trước.
◎Như: đại gia đối tha giá kiện sự ngận bất mãn ý 大家對他這件事很不滿意 mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn, tha đối nhĩ thuyết thập ma? 他對你說什麼 nó nói gì với anh vậy?Nghĩa chữ nôm của từ 對
đỗi, như "quá đỗi" (vhn)
dối, như "dối dăng, dối trá, gian dối, nói dối" (gdhn)
đôi, như "cặp đôi; đôi co" (gdhn)
đối, như "đối diện; đối đãi; đối tác" (gdhn)
nhói, như "đau nhói" (gdhn)
tối, như "tăm tối" (gdhn)
tụi, như "tụi bay" (gdhn)
1. [對抗] đối kháng 2. [對立] đối lập 3. [對偶] đối ngẫu 4. [對付] đối phó 5. [對手] đối thủ 6. [對圓] đối viên 7. [不對] bất đối 8. [門當戶對] môn đương hộ đối 9. [反對] phản đối 10. [相對] tương đối 11. [絕對] tuyệt đối
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 對 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.