Định nghĩa - Khái niệm
配 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 配 trong từ Hán Việt và cách phát âm 配 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 配 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pei4;
Juytping quảng đông: pui3;
phối
(Danh) Màu rượu.
(Danh) Đôi lứa, vợ chồng.
◎Như: phối ngẫu 配耦 vợ chồng.
§ Cũng viết là 配偶.
(Danh) Vợ.
◎Như: nguyên phối 元配 vợ cả, kế phối 繼配 vợ kế, đức phối 德配 vợ người khác.
(Động) Sánh đôi, sánh ngang.
◇Khuất Nguyên 屈原: Đức dự phối thiên, vạn dân lí chỉ 德譽配天, 萬民理只 (Sở từ 楚辭, Đại chiêu 大招) Danh tiếng đạo đức sánh ngang với trời, muôn dân an trị.
(Động) Hợp, kết hợp.
◎Như: phối hưởng 配享 hợp lại mà cúng tế.
(Động) Nam nữ kết hôn.
◎Như: hôn phối 婚配 kết hôn.
(Động) Gả con gái.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thừa tướng hữu nữ, dục phối tướng quân chi tử 丞相有女, 欲配將軍之子 (Đệ lục hồi) Thừa tướng có con gái, muốn gả cho con trai tướng quân.
(Động) Phân phát, xếp đặt.
◎Như: phân phối 分配 phân chia ra.
(Động) Đày tội nhân đi xa.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí 我因惡了高太尉生事陷害, 受了一場官司, 刺配到這裏 (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
(Động) Điều hòa, điều chỉnh.
◎Như: phối dược 配藥 pha thuốc, phối sắc 配色 pha màu, phối nhãn kính 配眼鏡 điều chỉnh kính đeo mắt.
(Động) Lấy giống, gây giống (cho thú vật giao hợp).
◎Như: phối chủng 配種 lấy giống, giao phối 交配 gây giống (làm cho giống đực và giống cái của động hoặc thực vật giao hợp).
(Động) Điểm, điểm thêm.
◎Như: hồng hoa phối lục diệp 紅花配綠葉 hoa hồng điểm thêm lá xanh.
(Động) Bù vá chỗ thiếu rách, bổ túc, thay.
◎Như: phối khí xa linh kiện 配汽車零件 thay đồ phụ tùng xe hơi.
(Phó) Thích hợp, xứng đáng.
◎Như: bất phối 不配 không xứng đáng.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá nhất kiện y thường dã chỉ phối tha xuyên, biệt nhân xuyên liễu, thật tại bất phối 這一件衣裳也只配他穿, 別人穿了, 實在不配 (Đệ tứ thập cửu hồi) Bộ áo đó chỉ cô ấy mặc mới xứng, người khác mặc vào, thật là không đáng.Nghĩa chữ nôm của từ 配
phối, như "phối hợp" (vhn)
phới, như "phơi phới" (btcn)
phôi, như "phôi pha" (btcn)
1. [支配] chi phối 2. [分配] phân phối
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 配 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.