kim cổ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kim cổ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kim cổ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kim cổ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kim cổ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kim cổ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kim cổ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kim cổ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kim cổ
Thời nay và thời xưa.
◇Hàn Dũ 愈:
Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử
古, 子 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 銘) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.Từ xưa tới nay.
◇Hồng Thăng 昇:
Kim cổ tình tràng, vấn thùy cá chân tâm đáo để?
場, 底 (Trường sanh điện 殿) Trong tình trường từ xưa tới nay, hỏi ai lòng thật đạt tới tận cùng?Quá khứ, đã qua. Cũng mượn chỉ việc đời tiêu mất.
◇Triệu Mạnh Phủ 頫:
Nhân gian phủ ngưỡng thành kim cổ, Hà đãi tha thì thủy võng nhiên
古, 然 (Văn đảo y 衣) Trong cõi người ta (vừa) cúi ngửa (đã) thành quá khứ, Đợi đến bao giờ mới buông xả?
§
Võng nhiên
然 hiểu theo nghĩa
không vô sở hữu mạo
貌.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chủng chủng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • áo nghĩa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thất bại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngũ đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao tung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kim cổ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kim cổThời nay và thời xưa. ◇Hàn Dũ 韓愈: Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử 議論證據今古, 出入經史百子 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.Từ xưa tới nay. ◇Hồng Thăng 洪昇: Kim cổ tình tràng, vấn thùy cá chân tâm đáo để? 今古情場, 問誰箇真心到底 (Trường sanh điện 長生殿) Trong tình trường từ xưa tới nay, hỏi ai lòng thật đạt tới tận cùng?Quá khứ, đã qua. Cũng mượn chỉ việc đời tiêu mất. ◇Triệu Mạnh Phủ 趙孟頫: Nhân gian phủ ngưỡng thành kim cổ, Hà đãi tha thì thủy võng nhiên 人間俯仰成今古, 何待他時始惘然 (Văn đảo y 聞搗衣) Trong cõi người ta (vừa) cúi ngửa (đã) thành quá khứ, Đợi đến bao giờ mới buông xả? § Võng nhiên 惘然 hiểu theo nghĩa không vô sở hữu mạo 謂空無所有貌.