Định nghĩa - Khái niệm
厚 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 厚 trong từ Hán Việt và cách phát âm 厚 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 厚 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: hou4;
Juytping quảng đông: hau5;
hậu
(Tính) Dày.
§ Đối lại với bạc 薄 mỏng.
◎Như: hậu chỉ 厚紙 giấy dày, hậu thần 厚脣 môi dày.
(Tính) Nhiều, lớn.
◎Như: hậu lợi 厚利 lời to, hậu lễ 厚禮 lễ nhiều.
(Tính) Đậm, nặng, nồng.
◎Như: tửu vị hậu 酒味厚 mùi rượu nồng, thâm tình hậu nghị 深情厚誼 tình sâu nghĩa nặng.
(Tính) Không khe khắt, tốt lành.
◎Như: nhân hậu 仁厚 nhân từ, khoan hậu 寬厚 khoan dung, trung hậu lão thật 忠厚老實 hiền lành thật thà.
(Danh) Chiều dày.
◎Như: giá khối mộc bản ước hữu nhị thốn hậu 這塊木板約有二寸厚 khối gỗ này có bề dày khoảng hai tấc.
(Động) Coi trọng.
◎Như: hậu cổ bạc kim 厚古薄今 trọng xưa khinh nay.
◇Sử Kí 史記: Toại phục tam nhân quan trật như cố, dũ ích hậu chi 遂復三人官秩如故, 愈益厚之 (Tần bổn kỉ 秦本紀) Bèn phục chức quan cho ba người như trước, lại càng thêm coi trọng.
(Phó) Ưu đãi.
◎Như: hậu đãi 厚待 ưu đãi.Nghĩa chữ nôm của từ 厚
hậu, như "nhân hậu; trung hậu" (vhn)
1. [膏粱厚味] cao lương hậu vị 2. [厚待] hậu đãi 3. [厚顏] hậu nhan 4. [厚謝] hậu tạ 5. [厚重] hậu trọng 6. [厚味] hậu vị 7. [仁厚] nhân hậu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 厚 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.