cao cư nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cao cư từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cao cư trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cao cư từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cao cư từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cao cư từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cao cư tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cao cư tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cao cư
Ở chỗ cao.
◇Lưu Hướng 向:
Thiền cao cư bi minh ẩm lộ, bất tri đường lang tại kì hậu dã
露, 也 (Thuyết uyển 苑, Chánh gián 諫).Cũng chỉ ở địa vị cao.Chỉ chỗ ở của người khác (kính xưng).
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Đãn kiến giáo cao cư hà xứ, dị nhật hảo lai tương phỏng
處, 訪 (Quyển thập bát).Ở ngôi vua.
◇Tân Đường Thư 書:
Nhược thượng hiền hữu năng, sử bách ti thiện chức, tắc cao cư thâm củng, trù cảm phạm chi?
能, 使職, 拱, 之 (Trương Huyền Tố truyện 傳).

Xem thêm từ Hán Việt

  • định kiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tịch lậu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi giải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bài hước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • an thường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cao cư nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cao cưỞ chỗ cao. ◇Lưu Hướng 劉向: Thiền cao cư bi minh ẩm lộ, bất tri đường lang tại kì hậu dã 蟬高居悲鳴飲露, 不知螳螂在其後也 (Thuyết uyển 說苑, Chánh gián 正諫).Cũng chỉ ở địa vị cao.Chỉ chỗ ở của người khác (kính xưng). ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Đãn kiến giáo cao cư hà xứ, dị nhật hảo lai tương phỏng 但見教高居何處, 異日好來相訪 (Quyển thập bát).Ở ngôi vua. ◇Tân Đường Thư 新唐書: Nhược thượng hiền hữu năng, sử bách ti thiện chức, tắc cao cư thâm củng, trù cảm phạm chi? 若上賢右能, 使百司善職, 則高居深拱, 疇敢犯之 (Trương Huyền Tố truyện 張玄素傳).