Định nghĩa - Khái niệm
賢 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 賢 trong từ Hán Việt và cách phát âm 賢 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 賢 từ Hán Việt nghĩa là gì.
贤
Pinyin: xian2;
Juytping quảng đông: jin4;
hiền
(Danh) Người có đức hạnh, tài năng.
◎Như: tuyển hiền dữ năng 選賢與能 đề cử người tài năng đức hạnh.
(Tính) Tốt lành, có tài đức.
◎Như: hiền thê lương mẫu 賢妻良母 vợ lành mẹ tốt, hiền thần 賢臣 bề tôi tài đức.
(Tính) Dùng để kính xưng người ngang hàng hoặc thấp hơn mình.
◎Như: hiền đệ 賢弟 (em), hiền thê 賢妻 (vợ).
(Tính) Nhọc nhằn.
(Động) Tôn sùng, coi trọng.
◇Lễ Kí 禮記: Quân tử hiền kì hiền nhi thân kì thân 君子賢其賢而親其親 (Đại Học 大學) Bậc quân tử tôn trọng người tài đức và thân yêu người thân của mình.
(Động) Vượt hơn, thắng, hơn.
◎Như: bỉ hiền ư ngô viễn hĩ 彼賢於吾遠矣 họ vượt hơn ta nhiều lắm vậy.
◇Hàn Dũ 韓愈: Sư bất tất hiền ư đệ tử 師不必賢於弟子 (Sư thuyết 師說) Thầy không hẳn phải vượt hơn học trò.
(Đại) Tiếng kính xưng (ngôi thứ hai): ông, ngài.
§ Cũng như công 公, quân 君.
◇Ngô Tiềm 吳潛: Tự cổ kỉ phiên thành dữ bại, tòng lai bách chủng xú hòa nghiên. Tế toán bất do hiền 自古幾番成與敗, 從來百種醜和妍. 細算不由賢 (Vọng Giang Nam 望江南, Gia san hảo từ 家山好詞) Từ xưa mấy phen thành với bại, từ nay trăm thứ xấu và đẹp. Tính kĩ chẳng phải vì ông.Nghĩa chữ nôm của từ 賢
hiền, như "hiền hậu, hiền từ; thánh hiền" (vhn)
hèn, như "hèn chi, hèn gì" (btcn)
1. [大賢] đại hiền 2. [招賢] chiêu hiền 3. [任賢] nhậm hiền, nhiệm hiền 4. [先賢] tiên hiền
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 賢 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.