chẩn vực nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chẩn vực từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chẩn vực trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chẩn vực từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chẩn vực từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chẩn vực từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chẩn vực tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chẩn vực tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chẩn vực
Phạm vi, giới hạn.
◇Trang Tử 子:
Phiếm phiếm hồ kì nhược tứ phương chi vô cùng, kì vô sở chẩn vực
窮, 域 (Thu thủy 水) Mênh mông như bốn phương không cùng, không giới hạn.Hoạch phân giới hạn.Tỉ dụ thành kiến, thiên kiến.
◇Đái Danh Thế 世:
Tiên sanh kì tình khoáng đạt, dữ nhân giao vô chẩn vực, hoặc hữu bất hợp, diện xích chi, sự quá tắc dĩ, phục hoan như bình thường
達, 域, 合, , 已, 常 (Đào San tiên sanh thi 詩, Tự 序).Ngăn cách, trở ngại.Bờ cõi, cảnh vực, khu vực.Quy củ.
◇Hàn Dũ 愈:
Công dữ nhân hữu chẩn vực, bất vi hí hiệp, nhân đắc nhất tiếu ngữ, trọng ư kim bạch chi tặng
域, 狎, 語, 贈 (Tặng thái úy hứa quốc công thần đạo bi minh 銘).

Xem thêm từ Hán Việt

  • xuất xứ, xuất xử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất sư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm sắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tụ tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi cấp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chẩn vực nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chẩn vựcPhạm vi, giới hạn. ◇Trang Tử 莊子: Phiếm phiếm hồ kì nhược tứ phương chi vô cùng, kì vô sở chẩn vực 泛泛乎其若四方之無窮, 其無所畛域 (Thu thủy 秋水) Mênh mông như bốn phương không cùng, không giới hạn.Hoạch phân giới hạn.Tỉ dụ thành kiến, thiên kiến. ◇Đái Danh Thế 戴名世: Tiên sanh kì tình khoáng đạt, dữ nhân giao vô chẩn vực, hoặc hữu bất hợp, diện xích chi, sự quá tắc dĩ, phục hoan như bình thường 先生奇情曠達, 與人交無畛域, 或有不合, 面斥之, 事過則已, 復歡如平常 (Đào San tiên sanh thi 濤山先生詩, Tự 序).Ngăn cách, trở ngại.Bờ cõi, cảnh vực, khu vực.Quy củ. ◇Hàn Dũ 韓愈: Công dữ nhân hữu chẩn vực, bất vi hí hiệp, nhân đắc nhất tiếu ngữ, trọng ư kim bạch chi tặng 公與人有畛域, 不為戲狎, 人得一笑語, 重於金帛之贈 (Tặng thái úy hứa quốc công thần đạo bi minh 贈太尉許國公神道碑銘).