許 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 許 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

許 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 許 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 許 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 許 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 許 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: xu3, hu3;
Juytping quảng đông: heoi2;
hứa, hử, hổ

(Động)
Cho phép, đồng ý.
◎Như: hứa khả ừ, cho là được.

(Động)
Phụng hiến, phụng sự.
◇Sử Kí : Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã , (Thích khách liệt truyện ) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người.
◇Lục Du : Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban (Quan Trường An thành đồ ) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).

(Động)
Hứa hôn, hứa gả.
◎Như: hứa phối hứa hôn, hứa giá hứa gả.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân , (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.

(Động)
Khen, khen ngợi.
◎Như: xưng hứa khen ngợi, tán hứa tán thán.

(Động)
Hẹn, hứa hẹn.
◎Như: kì hứa hẹn kì, tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.

(Danh)
Nước Hứa.

(Danh)
Họ Hứa.Một âm là hử.

(Danh)
Nơi, chốn.
◇Đào Uyên Minh : Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự , (Ngũ liễu tiên sanh truyện ) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.

(Phó)
Có thể là, hoặc là.
◎Như: hoặc hử hoặc giả, dã hử có lẽ, có thể là.
◇Lão Xá : Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba? ? (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?

(Phó)
Khoảng chừng, độ chừng.
◇Liễu Tông Nguyên : Đàm trung ngư khả bách hử đầu (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 西) Trong đầm có chừng trăm con cá.

(Phó)
Rất, lắm.
◎Như: hử đa rất nhiều, hử cửu rất lâu.

(Trợ)

◎Như: kỉ hử bao nhiêu thế, như hử như thế, chừng thế.
◇Hồng Lâu Mộng : Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên , (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.

(Trợ)
Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán.
◇Hàn Dũ : Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử , (Cảm xuân ) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!Một âm nữa là hổ. (Trạng thanh)
◎Như: hổ hổ : (1) rầm rầm, (2) chan chát, (3) tiếng hò reo của nhiều người cùng gắng sức.

Nghĩa chữ nôm của từ 許


hứa, như "hứa hẹn, hứa hão" (vhn)
hớ, như "hớ hênh, hơ hớ; nói hớ" (btcn)
hở, như "chớ hở miệng" (btcn)
hử, như "thể hử; ừ hử" (btcn)
hữ, như "ừ hữ" (btcn)
ngỏ, như "ngỏ ý" (gdhn)

1. [不許] bất hứa 2. [允許] doãn hứa

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại thắng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất xứ, xuất xử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hỏa tiễn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chỉnh dong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dạ thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 許 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: