chỉnh dong nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chỉnh dong từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chỉnh dong trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chỉnh dong từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chỉnh dong từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chỉnh dong từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chỉnh dong tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chỉnh dong tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chỉnh dong
Nghiêm sắc mặt, chỉnh túc nghi dong.
◇Hà Tốn 遜:
Ư thị chỉnh dong đầu thứ
刺 (Thất triệu 召) Nhân đó nghiêm sắc mặt đưa danh thiếp.Tục lệ ngày xưa con gái trang điểm trước khi xuất giá gọi là
chỉnh dong
.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
Tam nhật chi tiền, Nhị Châu yếu chỉnh dong khai diện
前, 面 (Quyển nhị ngũ) Ba ngày trước, Nhị Châu xin được trang điểm chải tóc.Giải phẫu sửa chữa khuyết tật trên mặt, sửa sắc đẹp bằng thủ thuật.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chu tuế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tụ tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô danh điếu dự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hưu chiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao lương hậu vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chỉnh dong nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chỉnh dongNghiêm sắc mặt, chỉnh túc nghi dong. ◇Hà Tốn 何遜: Ư thị chỉnh dong đầu thứ 於是整容投刺 (Thất triệu 七召) Nhân đó nghiêm sắc mặt đưa danh thiếp.Tục lệ ngày xưa con gái trang điểm trước khi xuất giá gọi là chỉnh dong 整容. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Tam nhật chi tiền, Nhị Châu yếu chỉnh dong khai diện 三日之前, 蕊珠要整容開面 (Quyển nhị ngũ) Ba ngày trước, Nhị Châu xin được trang điểm chải tóc.Giải phẫu sửa chữa khuyết tật trên mặt, sửa sắc đẹp bằng thủ thuật.