Định nghĩa - Khái niệm
開 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 開 trong từ Hán Việt và cách phát âm 開 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 開 từ Hán Việt nghĩa là gì.
开
Pinyin: kai1;
Juytping quảng đông: hoi1;
khai
(Động) Mở. Trái lại với bế 閉.
◎Như: khai môn 開門 mở cửa.
◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma 開軒面場圃, 把酒話桑麻 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.
(Động) Nở ra, giãn, duỗi.
◎Như: hoa khai 花開 hoa nở, khai nhan 開顏 vẻ mặt vui mừng, khai hoài 開懷 lòng hả hê.
◇Trang Tử 莊子: Kì mị dã hồn giao, kì giác dã hình khai 其寐也魂交, 其覺也形開 (Tề vật luận 齊物論) Khi ngủ thì hồn giao nhau, khi thức thì hình duỗi ra.
(Động) Xẻ, đào.
◎Như: khai hà 開河 đào sông.
(Động) Vỡ hoang, khai khẩn.
◎Như: khai khoáng 開礦 khai khẩn mỏ, khai hoang 開荒 vỡ hoang.
(Động) Mở mang.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Khai biên nhất hà đa 開邊一何多 (Tiền xuất tái 前出塞) Mở mang bờ cõi sao mà nhiều vậy!
(Động) Hướng dẫn, dẫn đạo, chỉ bảo.
◎Như: khai đạo 開導 khuyên bảo.
(Động) Dựng, đặt ra trước nhất, thiết lập.
◎Như: khai sáng 開創 mở mang gây dựng ra trước, khai đoan 開端 mở mối.
(Động) Bày, đặt.
◎Như: khai duyên 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn.
(Động) Kê khai.
◎Như: khai dược phương 開藥方 kê đơn thuốc, khai đơn 開單 kê đơn (thuốc, hàng hóa, khoản).
(Động) Bắt đầu.
◎Như: khai học 開學 khai giảng, khai công 開工 khởi công, khai phạn 開飯 dọn cơm, bắt đầu bán cơm (nhà hàng).
(Động) Công bố.
◎Như: khai tiêu 開標 mở thầu.
(Động) Bắt đầu chạy, khởi hành.
◎Như: khai chu 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi, hỏa xa khai liễu 火車開了 xe lửa chạy rồi.
(Động) Mổ, bổ.
◎Như: khai liễu nhất cá tây qua 開了一個西瓜 bổ một quả dưa hấu.
(Động) Tiêu tan.
◎Như: vân khai vụ tán 雲開霧散 mây mù tiêu tan.
(Động) Bắn.
◎Như: khai thương 開槍 bắn súng, khai pháo 開砲 bắn pháo.
(Động) Cử hành, mở (hội nghị, triển lãm).
◎Như: khai hội 開會 họp hội nghị, khai triển lãm hội 開展覽會 mở triển lãm.
(Động) Chia rẽ, phân li.
◎Như: li khai 離開 chia rẽ.
(Động) Chi tiêu.
◎Như: khai chi 開支 chi tiêu, khai công tiền 開工錢 chi tiền công.
(Động) Trừ bỏ.
◎Như: khai khuyết 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi, khai giới 開戒 phá giới, khai cấm 開禁 bỏ lệnh cấm.
(Động) Sôi.
◎Như: thủy khai liễu 水開了 nước sôi rồi.
(Danh) Lượng từ: số chia.
◎Như: tứ khai 四開 một phần tư, bát khai 八開 một phần tám.
(Danh) Trang giấy.
◎Như: nhất khai 一開 một trang giấy.
(Danh) Khổ (giấy).
◎Như: khai bổn 開本 khổ sách.
(Danh) Đơn vị tính độ nguyên chất của vàng: carat, 24 carats là vàng thuần (nguyên chất).
◎Như: thập tứ khai kim đích bút tiêm 十四開金的筆尖 ngòi bút vàng 14 carats.
(Phó) Rộng ra, nới ra.
◎Như: tưởng khai 想開 suy rộng, khán khai 看開 nhìn rộng ra, truyền khai 傳開 truyền đi.Nghĩa chữ nôm của từ 開
khai, như "khai tâm; khai thông; triển khai" (vhn)
khơi, như "khơi sông (đào vét để thông dòng nước)" (btcn)
khui, như "khui chai rượu; khui ra" (btcn)
1. [公開] công khai 2. [開幕] khai mạc 3. [開玩笑] khai ngoạn tiếu 4. [開放] khai phóng 5. [開始] khai thủy 6. [開胃] khai vị 7. [離開] li khai 8. [分開] phân khai 9. [初開] sơ khai 10. [展開] triển khai
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 開 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.