Định nghĩa - Khái niệm
尖 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 尖 trong từ Hán Việt và cách phát âm 尖 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 尖 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jian1;
Juytping quảng đông: zim1;
tiêm
(Danh) Mũi nhọn, phần nhọn sắc của vật thể.
◎Như: bút tiêm 筆尖 ngòi bút, đao tiêm 刀尖 mũi dao.
(Danh) Người hoặc vật vượt trội, tài giỏi đặc biệt.
◎Như: bạt tiêm 拔尖 người ưu tú, bạt tụy.
(Danh) Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục gọi là đả tiêm 打尖.
(Tính) Nhọn.
◎Như: tiêm đao 尖刀 dao nhọn.
◇Lí Bạch 李白: Ái phong tiêm tự bút 靄峰尖似筆 (Điếu đài 釣臺) Ngọn núi mây mù nhọn như bút.
(Tính) Xuất sắc, vượt trội, ưu tú.
◎Như: đính tiêm nhân vật 頂尖人物 nhân vật ưu tú bậc nhất.
(Tính) Tinh, thính, bén nhạy.
◎Như: tị tử tiêm 鼻子尖 mũi thính, nhãn tình ngận tiêm 眼睛很尖 mắt rất tinh.
(Tính) Chát chúa, lanh lảnh, the thé.
◇Giả Đảo 賈島: Xúc chức thanh tiêm tiêm tự châm, Canh thâm thứ trước lữ nhân tâm 促織聲尖尖似針,更深刺著旅人心 (Khách tư 客思) Tiếng khung cửi thôi thúc lích kích như mũi kim, Canh khuya châm chích lòng người lữ thứ.
(Tính) Ở mức tiên phong, tinh nhuệ hàng đầu.
◎Như: tiêm binh 尖兵 lính xung kích, tiêm đoan khoa kĩ 尖端科技 môn kĩ thuật mũi nhọn tiên phong.
(Động) Lắng nghe, chăm chú nhìn.
◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Tiêm trước nhãn tình khán 尖著眼睛看 (Đệ thập hồi) Mắt chăm chú nhìn.Nghĩa chữ nôm của từ 尖
tiêm, như "tiêm chủng, mũi tiêm" (vhn)
nhọn, như "nhọn hoắt" (gdhn)
tem, như "tòm tem" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 尖 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.