Định nghĩa - Khái niệm
頂 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 頂 trong từ Hán Việt và cách phát âm 頂 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 頂 từ Hán Việt nghĩa là gì.
顶
Pinyin: ding3, kui3, qing1;
Juytping quảng đông: deng2 ding2;
đính
(Danh) Đỉnh đầu.
◇Trang Tử 莊子: Kiên cao ư đính 肩高於頂 (Đại tông sư 大宗師) Vai cao hơn đỉnh đầu.
(Danh) Ngọn, chóp, nóc.
◎Như: sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà.
(Danh) Hạn độ.
◎Như: lãng phí một hữu đính 浪費沒有頂 phung phí không có hạn độ.
(Danh) Cái ngù đính trên mũ.
§ Đời nhà Thanh 清, quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật.
◎Như: đính đái 頂戴 mũ ngù.
(Động) Đội.
◎Như: đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất.
◇Uông Tân 汪莘: Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông 擁漁蓑, 頂漁笠, 作漁翁 (Hành hương tử 行香子) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
(Động) Chống, đẩy.
◎Như: nã giang tử đính thượng môn 拿杠子頂上門 dùng cây đòn chống cửa.
(Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh.
◎Như: đính phong 頂風 ngược gió, đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn 頂風雪, 戰嚴寒 xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
(Động) Húc, chạm, nhú.
◎Như: giá đầu ngưu ái đính nhân 這頭牛愛頂人 con bò này hay húc người, nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu 嫩芽把土頂起來了 mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
(Động) Lễ, bái.
◇Tây du kí 西遊記: Hành Giả đính tạ bất tận 行者頂謝不盡 (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
(Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ.
◎Như: ngã hựu đính liễu tha kỉ cú 我又頂了他幾句 tôi cãi lại ông ấy mấy câu, đính giác 頂角 tranh chấp, đính bản 頂板 xung đột lẫn nhau.
(Động) Đến.
◇Tây du kí 西遊記: Na thuyền nhi tu du đính ngạn 那船兒須臾頂岸 (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
(Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
(Động) Thay thế.
◎Như: mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thay thế.
(Động) Bằng, tương đương.
(Phó) Rất, hết sức.
◎Như: đính thông minh 頂聰明 rất thông minh, đính đại 頂大 hết sức lớn.
(Danh) Lượng từ: cái.
◎Như: nhất đính mạo tử 一頂帽子 một cái mũ, nhất đính trướng tử
một cái màn 一頂帳子.Nghĩa chữ nôm của từ 頂
đính, như "đính (đỉnh đầu)" (vhn)
đảnh, như "đỏng đảnh" (btcn)
đỉnh, như "chút đỉnh; đỉnh núi; đủng đỉnh; tột đỉnh" (btcn)
điếng, như "đau điếng, chết điếng" (gdhn)
đuểnh, như "đuểnh đoảng" (gdhn)
1. [極頂] cực đính 2. [摩頂] ma đính 3. [冒名頂替] mạo danh đính thế
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 頂 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.