thời gian nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thời gian từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thời gian trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thời gian từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thời gian từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thời gian từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thời gian tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thời gian tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thời gian
Phiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ
nhật
日 ngày,
niên
年 năm đều là những đơn vị thời gian.Bây giờ, hiện tại. ◇Tây sương kí 西記:
Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề
配, 啼 (Đệ tứ bổn 本) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇Tào Ngu 禺:
Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt lí chiếm liễu ngận đa đích thì gian
, 棋, 詩, 畫, (Bắc Kinh nhân 人, Đệ nhất mạc).Có lần, có lúc. ◇Thủy hử truyện 傳:
Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ
內, 婦, 禮 (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với
không gian
.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chuyết tác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoàng cô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhất định từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vị giác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • triệt để từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thời gian nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thời gianPhiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ nhật 日 ngày, niên 年 năm đều là những đơn vị thời gian.Bây giờ, hiện tại. ◇Tây sương kí 西廂記: Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề 雖然久後成佳配, 奈時間怎不悲啼 (Đệ tứ bổn 第四本) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇Tào Ngu 曹禺: Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt lí chiếm liễu ngận đa đích thì gian 他生長在北平的書香門第, 下棋, 賦詩, 作畫, 很自然地在他的生活裏占了很多的時間 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).Có lần, có lúc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ 原來是本管高太尉的衙內, 不認得荊婦, 時間無禮 (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với không gian 空間.