Định nghĩa - Khái niệm
香 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 香 trong từ Hán Việt và cách phát âm 香 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 香 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xiang1, bi4;
Juytping quảng đông: hoeng1;
hương
(Danh) Mùi thơm.
◎Như: hoa hương 花香 mùi thơm của hoa, hương vị 香味 hương thơm và vị ngon.
(Danh) Cây cỏ có mùi thơm hoặc vật gì làm bằng chất thơm đều gọi là hương.
◎Như: đàn hương 檀香 cây đàn thơm, còn gọi là trầm bạch, thiêu hương 燒香 đốt nhang, văn hương 蚊香 nhang muỗi.
◇Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra.
(Danh) Lời khen, tiếng tốt.
◇Nguyễn Du 阮攸: Thiên cổ trùng tuyền thượng hữu hương 天古重泉尙有香 (Âu Dương Văn Trung Công mộ 歐陽文忠公墓) Nghìn thuở nơi chín suối vẫn có tiếng thơm.
(Danh) Chỉ con gái, phụ nữ.
◎Như: liên hương tích ngọc 憐香惜玉 thương hương tiếc ngọc.
(Danh) Họ Hương.
(Động) Hôn.
◎Như: hương nhất hương kiểm 香一香臉 hôn vào má một cái.
(Tính) Thơm, ngon.
◎Như: hương mính 香茗 trà thơm, giá phạn ngận hương 這飯很香 cơm này rất thơm ngon.
(Tính) Có liên quan tới phụ nữ, con gái.
◎Như: hương khuê 香閨 chỗ phụ nữ ở.
(Phó) Ngon.
◎Như: cật đắc ngận hương 吃得很香 ăn rất ngon, thụy đắc ngận hương 睡得很香 ngủ thật ngon.Nghĩa chữ nôm của từ 香
hương, như "hương án, hương khói, hương hoa, hương thơm" (vhn)
nhang, như "nhang đèn" (btcn)
1. [博山香爐] bác sơn hương lô 2. [夜來香] dạ lai hương 3. [拈香] niêm hương 4. [上香] thượng hương
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 香 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.