tiên sanh, tiên sinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tiên sanh, tiên sinh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tiên sanh, tiên sinh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tiên sanh, tiên sinh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tiên sanh, tiên sinh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tiên sanh, tiên sinh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tiên sanh, tiên sinh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tiên sanh, tiên sinh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tiên sanh, tiên sinh
Sinh con lần đầu.
◇Thi Kinh 經:
Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt
月, 達 (Đại nhã 雅, Sanh dân 民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.Phụ huynh, cha anh.
◇Luận Ngữ 語:
Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?
孝. 曰: 難. 事, 勞; 食, 饌, 乎? (Vi chánh 政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?Người niên trưởng có học vấn.
◇Chiến quốc sách 策:
Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả
坐, 曰: 者 (Tề sách tam ).Xưng thầy học.
◇Quản Tử :
Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc
教, 則 (Đệ tử chức 職).Xưng tiên tổ.
◇Da Luật Sở Tài 材:
Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha
花, 牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 西王).Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu).
◇Vương Dẫn Chi :
Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử
, (Kinh nghĩa thuật văn , Tiên sanh quân tử ). Thường gọi văn nhân học giả là
tiên sanh
. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác.
◇Thẩm Ước 約:
Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn
俗, 遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 書).Xưng đạo sĩ.
◇Ân Nghiêu Phiên 藩:
Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh
籙, (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 虛).Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là
tiên sanh
.
◇Sử Kí 記:
(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?
(通)曰: 術. 曰: 何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?Xưng kĩ nữ.
◇Văn minh tiểu sử :
Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích
女, 的 (Đệ thập cửu hồi).Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.Vợ xưng chồng mình là
tiên sanh
.
◇Liệt nữ truyện 傳:
Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã
也 (Sở Vu Lăng thê 妻).Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).

Xem thêm từ Hán Việt

  • chấn cụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại nho từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hình luật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thôi miên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thủ hộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tiên sanh, tiên sinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tiên sanh, tiên sinhSinh con lần đầu. ◇Thi Kinh 詩經: Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.Phụ huynh, cha anh. ◇Luận Ngữ 論語: Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ? 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?Người niên trưởng có học vấn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).Xưng thầy học. ◇Quản Tử 管子: Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).Xưng tiên tổ. ◇Da Luật Sở Tài 耶律楚材: Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇Vương Dẫn Chi 王引之: Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子). Thường gọi văn nhân học giả là tiên sanh 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇Thẩm Ước 沈約: Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).Xưng đạo sĩ. ◇Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là tiên sanh 先生. ◇Sử Kí 史記: (Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà? (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?Xưng kĩ nữ. ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.Vợ xưng chồng mình là tiên sanh 先生. ◇Liệt nữ truyện 列女傳: Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).