Định nghĩa - Khái niệm
引 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 引 trong từ Hán Việt và cách phát âm 引 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 引 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yin3;
Juytping quảng đông: jan5;
dẫn, dấn
(Động) Giương cung.
◎Như: dẫn mãn 引滿 giương hết cữ cung.
◇Mạnh Tử 孟子: Quân tử dẫn nhi bất phát 君子引而不發 (Tận tâm thượng 盡心上) Người quân tử giương cung mà không bắn.
(Động) Dắt, kéo.
◎Như: dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên, dẫn thằng 引繩 dẫn dắt nhau.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
(Động) Lĩnh đạo, cầm đầu.
◇Sử Kí 史記: Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
(Động) Rút ra.
◎Như: dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm.
(Động) Bỏ đi, rút lui.
◎Như: dẫn thoái 引退 rút lui, từ chức, dẫn tị 引避 lui về, tránh.
(Động) Kéo dài, vươn.
◎Như: dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
(Động) Đưa đến, gây ra.
◎Như: dẫn nhân thâm tư 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
(Động) Đưa ra làm chứng.
◎Như: dẫn chứng 引證 đưa ra bằng cớ.
◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
(Động) Tiến cử, đề bạt.
◎Như: dẫn trọng 引重 cùng tiến cử.
◇Tiền Khởi 錢起: Hà thì khai cáp dẫn thư sanh? 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
(Động) Dẫn dụ, nhử.
◎Như: dẫn nhập quyển sáo 引入圈套 dụ vào tròng.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
(Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một dẫn. (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một dẫn. $ Phép bán muối lấy dẫn
tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy.
◎Như: trà dẫn 茶引 số trà bán được, tích dẫn 錫引 số thiếc bán được.
(Danh) Giấy thông hành.
◎Như: lộ dẫn 路引 giấy phép đi đường.
(Danh) Tiền giấy.Một âm là dấn.
(Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu).
◎Như: phát dấn 發引 đưa linh cữu đi chôn.
(Danh) Khúc hát.
◎Như: Sái Ung nhà Hán có bài Tư quy dấn 思歸引.
(Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa.
◎Như: tiểu dấn 小引 bài tựa ngắn.Nghĩa chữ nôm của từ 引
dẫn, như "dẫn dắt, hướng dẫn; dẫn chứng, trích dẫn" (vhn)
dợn, như "dợn tóc gáy" (btcn)
giỡn, như "đùa giỡn" (btcn)
dận, như "dận chân, dận xuống" (gdhn)
giận, như "giận dữ, nổi giận; oán giận" (gdhn)
1. [汲引] cấp dẫn 2. [勾引] câu dẫn 3. [執引] chấp dẫn 4. [指引] chỉ dẫn 5. [證引] chứng dẫn 6. [引渡] dẫn độ 7. [引證] dẫn chứng 8. [引誘] dẫn dụ 9. [引力] dẫn lực 10. [引言] dẫn ngôn 11. [引決] dẫn quyết 12. [引述] dẫn thuật 13. [吸引] hấp dẫn 14. [漢越辭典摘引] hán việt từ điển trích dẫn 15. [發引] phát dẫn 16. [援引] viện dẫn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 引 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.