Định nghĩa - Khái niệm
降 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 降 trong từ Hán Việt và cách phát âm 降 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 降 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jiang4, xiang2, xiang4;
Juytping quảng đông: gong3 hong4;
hàng, giáng
(Động) Chịu khuất phục, chịu thua.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Phản quốc nghịch tặc, hà bất tảo hàng 反國逆賊, 何不早降 (Đệ nhất hồi 第一回) Quân giặc phản nước, sao không sớm đầu hàng?
(Động) Làm cho tuân phục, chế phục.
◎Như: hàng long phục hổ 降龍伏虎 chế phục được rồng cọp.Một âm là giáng.
(Động) Xuống, ở bực trên xuống bực dưới.
◎Như: giáng quan 降官 quan phải giáng xuống chức dưới cái chức đang làm.
(Động) Rụng xuống.
◎Như: sương giáng 霜降 sương xuống.
(Động) Hạ cố, chiếu cố (dùng cho nhân vật tôn quý).
◎Như: quang giáng 光降 quang lâm.
(Động) Ban cho, gieo xuống.
◎Như: giáng phúc 降福 ban phúc.
◇Thi Kinh 詩經: Hạo thiên bất huệ, Giáng thử đại lệ 昊天不惠, 降此大戾 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Trời cao không thương thuận, Gieo xuống những điều ngang trái to tát như vậy.
(Động) Nén.
◎Như: giáng tâm tương tùng 降心相從 nén lòng cùng theo.
§ Ghi chú: Xét chữ 降 này ngày xưa đọc là hàng
cả. Về sau mới chia ra chữ hàng
dùng về nghĩa hàng phục, và chữ giáng
với nghĩa là xuống, như thăng giáng 升降 lên xuống, hạ giáng 下降 giáng xuống.Nghĩa chữ nôm của từ 降
giáng, như "Thiên Chúa giáng sinh; giáng cấp" (vhn)
giuống, như "giuống xuống (nhắc ra khỏi bếp)" (btcn)
hàng, như "đầu hàng" (btcn)
nháng, như "nhấp nháng" (gdhn)
1. [升降] thăng giáng 2. [賤降] tiện giáng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 降 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.