Định nghĩa - Khái niệm
致 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 致 trong từ Hán Việt và cách phát âm 致 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 致 từ Hán Việt nghĩa là gì.
緻
Pinyin: zhi4, zhui4;
Juytping quảng đông: zi3;
trí
(Động) Suy đến cùng cực.
◎Như: cách trí 格致 suy cùng lẽ vật (nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, sinh diệt hợp li thế nào).
(Động) Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực.
◎Như: trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年, 富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
(Động) Trao, đưa, truyền đạt.
◎Như: trí thư 致書 đưa thư, trí ý 致思 gửi ý (lời thăm), truyền trí 傳致 truyền đạt, chuyển trí 轉致 chuyển đạt.
(Động) Trả lại, lui về.
◎Như: trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu.
◇Trang Tử 莊子: Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
(Động) Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn.
◎Như: la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới, chiêu trí nhân tài 招致人才 vời người hiền tài.
(Động) Cấp cho.
◇Tấn Thư 晉書: Kim trí tiền nhị thập vạn, cốc nhị bách hộc 今致錢二十萬, 穀二百斛 (San Đào truyện 山濤傳) Nay cấp cho tiền hai mươi vạn, lúa gạo hai trăm hộc.
(Động) Đạt tới.
◎Như: trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua đạt tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình đạt tới bậc cao xa, dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà trở nên giàu có.
(Danh) Trạng thái, tình trạng, ý hướng.
◎Như: tình trí 情致 tình thú, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, trạng thái hứng khởi, cảnh trí 景致 cảnh vật, phong cảnh, cảnh sắc, chuyết trí 拙致 mộc mạc, biệt trí 別致 khác với mọi người, ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối.
§ Thông chí 至.
§ Thông trí 緻.Nghĩa chữ nôm của từ 致
nhí, như "nhí nhảnh" (vhn)
trí, như "trí mạng" (btcn)
1. [景致] cảnh trí 2. [極致] cực trí 3. [格致] cách trí 4. [格物致知] cách vật trí tri 5. [鉤深致遠] câu thâm trí viễn 6. [休致] hưu trí 7. [一致] nhất trí 8. [致語] trí ngữ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 致 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.