chính diện, chánh diện nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chính diện, chánh diện từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chính diện, chánh diện trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chính diện, chánh diện từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chính diện, chánh diện từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chính diện, chánh diện từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chính diện, chánh diện tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chính diện, chánh diện tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chính diện, chánh diện
Mặt trước (của kiến trúc, thân thể người ta, ...). § Đối lại
bối diện
面 mặt sau. ◇Thủy hử truyện 傳:
Chỉ kiến nhất cá thạch kiệt, chánh diện lưỡng trắc, các hữu thiên thư văn tự
碣, 側, 字 (Đệ thất thập nhất hồi).Mặt phải, mặt chính (tiếp xúc với ngoại giới, mặt lấy để sử dụng thường nhất). ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
(Đạo nhân) tòng đáp liên trung thủ xuất cá chánh diện phản diện giai khả chiếu nhân đích kính tử lai
(人)來 (Đệ thập nhị hồi) (Đạo sĩ) lấy ở trong tay nải đưa ra một cái gương có mặt phải và mặt trái đều soi được.Chính xác. ◎Như:
chánh diện ý nghĩa
義.Trực tiếp, mặt đối mặt. ◎Như:
chánh diện xung đột
突.Một bề, một mặt (của sự tình, vấn đề, ...).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cát kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại hán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung cầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bãi quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chân như từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chính diện, chánh diện nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chính diện, chánh diệnMặt trước (của kiến trúc, thân thể người ta, ...). § Đối lại bối diện 背面 mặt sau. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Chỉ kiến nhất cá thạch kiệt, chánh diện lưỡng trắc, các hữu thiên thư văn tự 只見一個石碣, 正面兩側, 各有天書文字 (Đệ thất thập nhất hồi).Mặt phải, mặt chính (tiếp xúc với ngoại giới, mặt lấy để sử dụng thường nhất). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: (Đạo nhân) tòng đáp liên trung thủ xuất cá chánh diện phản diện giai khả chiếu nhân đích kính tử lai (道人)從搭褳中取出個正面反面皆可照人的鏡子來 (Đệ thập nhị hồi) (Đạo sĩ) lấy ở trong tay nải đưa ra một cái gương có mặt phải và mặt trái đều soi được.Chính xác. ◎Như: chánh diện ý nghĩa 正面意義.Trực tiếp, mặt đối mặt. ◎Như: chánh diện xung đột 正面衝突.Một bề, một mặt (của sự tình, vấn đề, ...).