照 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 照 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

照 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 照 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 照 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 照 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 照 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: zhao4, yu4;
Juytping quảng đông: ziu3;
chiếu

(Động)
Soi sáng, rọi sáng.
◎Như: chiếu diệu 耀 chiếu rọi, dương quang chiếu tại song hộ thượng ánh mặt trời rọi lên cửa sổ.

(Động)
Soi.
◎Như: chiếu kính tử soi gương.

(Động)
So sánh.
◎Như: đối chiếu sóng nhau mà xét.

(Động)
Bảo cho biết.
◎Như: chiếu hội , tri chiếu đều nghĩa là bảo khắp cho mọi người đều biết.

(Động)
Trông nom, săn sóc, quan tâm.
◎Như: chiếu cố đoái hoài, quan tâm, chiếu liệu quan tâm sắp đặt.

(Động)
Hiểu, biết rõ.
◎Như: tâm chiếu bất tuyên trong lòng đã rõ nhưng không nói ra.

(Động)
Nhắm vào, nhắm tới, theo hướng.
◎Như: chiếu đầu nhất côn nhắm vào đầu mà đánh gậy, chiếu trước địch nhân khai thương nhắm vào quân địch mà bắn súng.

(Động)
Noi theo, căn cứ vào.
◎Như: chiếu lệ theo lệ thường, phỏng chiếu 仿 dựa theo, chiếu bổn tuyên khoa theo y bổn cũ, chiếu miêu họa hổ trông theo mèo vẽ hổ, bắt chước làm theo.

(Động)
Chụp ảnh, quay phim.
◎Như: chiếu tướng chụp ảnh, giá trương tượng phiến thị tân chiếu đích tấm ảnh này mới chụp.

(Danh)
Ánh nắng.
◎Như: tịch chiếu nắng chiều, tàn chiếu nắng tàn.

(Danh)
Tấm ảnh.

(Danh)
Giấy chứng nhận.
◎Như: xa chiếu bằng lái xe.

Nghĩa chữ nôm của từ 照

chiếu, như "chiếu sáng; hộ chiếu; đối chiếu; chiếu lệ" (vhn)
1. [牌照] bài chiếu 2. [執照] chấp chiếu 3. [燭照] chúc chiếu 4. [照應] chiếu ứng 5. [照映] chiếu ánh 6. [照辦] chiếu biện 7. [照顧] chiếu cố 8. [照舊] chiếu cựu 9. [照準] chiếu chuẩn 10. [照耀] chiếu diệu 11. [照會] chiếu hội 12. [照例] chiếu lệ 13. [照臨] chiếu lâm 14. [照料] chiếu liệu 15. [照明] chiếu minh 16. [照相] chiếu tướng 17. [照常] chiếu thường 18. [照收] chiếu thu 19. [照射] chiếu xạ 20. [護照] hộ chiếu 21. [反照] phản chiếu 22. [仿照] phỏng chiếu 23. [光照] quang chiếu

Xem thêm từ Hán Việt

  • sơ thảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chỉnh đốn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cuồng sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại tạng kinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lạc lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 照 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: