lạc lạc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

lạc lạc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng lạc lạc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

lạc lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm lạc lạc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lạc lạc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm lạc lạc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm lạc lạc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

lạc lạc
Chỉ những trạng thái sau: cao, nhiều, thưa thớt. ◇Lục Cơ 機:
Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác
稀, 索 (Thán thệ phú 賦) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.Khoáng đạt, thong dong, tự nhiên, ngay thẳng. ◇Tấn Thư 書:
Đại trượng phu hành sự đương lôi lôi lạc lạc, như nhật nguyệt kiểu nhiên
, 然 (Thạch lặc tái kí hạ 下) Bậc đại trượng phu làm việc đường dường chính chính, như mặt trời mặt trăng sáng chiếu.Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎Như:
lạc lạc quả hợp
合 lãnh đạm thờ ơ, ít hòa hợp với người khác.Luân lạc, suy bại. ◇Văn Thiên Tường 祥:
Tân khổ tao phùng khởi nhất kinh, Can qua lạc lạc tứ chu tinh
經, 星 (Quá Linh Đinh dương 洋) Cay đắng gặp qua cũng đã từng, Chiến chinh luân lạc bốn năm tròn.

Xem thêm từ Hán Việt

  • lợi ích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phó bổn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tổng thống từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tức khắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mục đích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lạc lạc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: lạc lạcChỉ những trạng thái sau: cao, nhiều, thưa thớt. ◇Lục Cơ 陸機: Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác 親落落而日稀, 友靡靡而愈索 (Thán thệ phú 歎逝賦) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.Khoáng đạt, thong dong, tự nhiên, ngay thẳng. ◇Tấn Thư 晉書: Đại trượng phu hành sự đương lôi lôi lạc lạc, như nhật nguyệt kiểu nhiên 大丈夫行事當礌礌落落, 如日月皎然 (Thạch lặc tái kí hạ 石勒載記下) Bậc đại trượng phu làm việc đường dường chính chính, như mặt trời mặt trăng sáng chiếu.Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎Như: lạc lạc quả hợp 落落寡合 lãnh đạm thờ ơ, ít hòa hợp với người khác.Luân lạc, suy bại. ◇Văn Thiên Tường 文天祥: Tân khổ tao phùng khởi nhất kinh, Can qua lạc lạc tứ chu tinh 辛苦遭逢起一經, 干戈落落四周星 (Quá Linh Đinh dương 過零丁洋) Cay đắng gặp qua cũng đã từng, Chiến chinh luân lạc bốn năm tròn.