Định nghĩa - Khái niệm
勒 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 勒 trong từ Hán Việt và cách phát âm 勒 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 勒 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: le4, lei1;
Juytping quảng đông: laak6 lak6;
lặc
(Danh) Cái dàm, để chằng đầu và mõm ngựa.
◎Như: mã lặc 馬勒 dây cương ngựa.
(Danh) Họ Lặc.
(Động) Ghì, gò.
◎Như: lặc mã 勒馬 ghì cương ngựa.
(Động) Đè nén, ước thúc, hạn chế.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bất năng giáo lặc tử tôn 不能教勒子孫 (Mã Viện truyện 馬援傳) Không biết (dạy dỗ) kềm chế con cháu.
(Động) Cưỡng bách, cưỡng chế.
◎Như: lặc lịnh giải tán 勒令解散 bắt ép phải giải tán.
(Động) Thống suất, suất lĩnh.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khả triệu tứ phương anh hùng chi sĩ, lặc binh lai kinh 可召四方英雄之士, 勒兵來京 (Đệ nhị hồi) Nên triệu anh hùng các nơi, cầm đầu quân sĩ về kinh.
(Động) Khắc.
◎Như: lặc thạch 勒石 khắc chữ lên đá, lặc bi 勒碑 tạc bia.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhã sự 又命在大觀園勒石, 為千古風流雅事 (Đệ nhị thập tam hồi) Lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn Đại Quan, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhã hiếm có xưa nay.
(Động) Buộc, siết, bó.
◎Như: lặc khẩn 勒緊 buộc chặt, lặc tử 勒死 bóp hoặc thắt cổ cho nghẹt thở đến chết.Nghĩa chữ nôm của từ 勒
lắc, như "lắc lư" (vhn)
lặc, như "lặc mã (dựt cương hãm ngựa); lặc bi (khắc bia)" (btcn)
lấc, như "lấc láo" (btcn)
lật, như "lật bật, lật đật; lật lọng" (btcn)
lất, như "lây lất" (gdhn)
1. [巴勒斯坦] ba lặc tư thản 2. [彌勒] di lặc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 勒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.