Định nghĩa - Khái niệm
載 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 載 trong từ Hán Việt và cách phát âm 載 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 載 từ Hán Việt nghĩa là gì.
载
Pinyin: zai4, zai3, dai4, zai1, zi1;
Juytping quảng đông: zoi2 zoi3;
tái, tại, tải
(Động) Ngồi trên, đi bằng.
◎Như: tái dĩ hậu xa 載以後車 lấy xe sau chở về.
◇Sử Kí 史記: Lục hành tái xa, thủy hành tái chu 陸行載車, 水行載舟 (Hà cừ thư 河渠書) Đi đường bộ ngồi xe, đi đường thủy ngồi thuyền.
(Động) Chở, chuyên chở, chuyển vận.
◎Như: tái nhân 載人 chở người, tái hóa 載貨 chở hàng.
◇Cao Bá Quát 高伯适: Tái tửu tùy khinh chu 載酒隨輕舟 (Chu hành há Thanh Khê 舟行下清溪) Chở rượu theo thuyền nhẹ.
(Động) Ghi chép.
◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Nhiên sử khuyết nhi bất tái 然史闕而不載 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.
(Động) Đầy dẫy.
◎Như: oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
(Động) Nâng đỡ.
◇Dịch Kinh 易經: Quân tử dĩ hậu đức tái vật 君子以厚德載物 (Khôn quái 坤卦) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật.
◇Tam quốc chí 三國志: Thần văn cổ nhân dĩ thủy dụ dân, viết: Thủy sở dĩ tái chu, diệc sở dĩ phúc chu 臣聞古人以水喻民, 曰: 水所以載舟, 亦所以覆舟 (Vương Cơ truyện 王基傳) Thần nghe người xưa ví nước với dân, nói rằng: Nước để mà đỡ thuyền, cũng có thể làm lật thuyền.
(Phó) Trước.
◇Mạnh Tử 孟子: Thang thủy chinh, tự Cát tái 湯始征, 自葛載 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
(Giới)
Thành, nên.
◎Như: nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.(Liên) Thời.
◎Như: tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác.
(Trợ) Vừa, lại.
◎Như: tái ca tái vũ 載歌載舞 vừa hát vừa múa.Một âm là tại.
(Danh) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền.
§ Thông 儎.Lại một âm là tải.
(Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng một năm.
◎Như: thiên tải nan phùng 千載難逢 nghìn năm một thuở.
§ Ghi chú: Nhà Hạ gọi là tuế 歲. Nhà Thương gọi là tự 祀. Nhà Chu gọi là niên 年. Nhà Đường, nhà Ngô gọi là tải 載.Nghĩa chữ nôm của từ 載
tải, như "vận tải" (vhn)
tưởi, như "tất tưởi; tức tưởi" (btcn)
1. [千載] thiên tải 2. [千載一時] thiên tải nhất thì
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 載 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.