nhất hướng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhất hướng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhất hướng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhất hướng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhất hướng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhất hướng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhất hướng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhất hướng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhất hướng
Nhắm vào một mục tiêu hoặc một phương hướng.
◇Tôn Tử 子:
Tịnh địch nhất hướng, thiên lí sát tướng
向, 將 (Cửu địa 地) Dồn quân địch vào một hướng, từ ngàn dặm giết tướng địch.Một mạch.
◇Chu Tử ngữ loại 類:
Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ
書, 尾 (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.Ý chí chuyên nhất, một niềm.
◇Phạm Trọng Yêm 淹:
Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi
官, 利 (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 簿祝) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.Hoài, mãi, từ trước đến nay.
◇Nho lâm ngoại sử 史:
Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc
誰? 得 (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt.
◇Đôn Hoàng biến văn 文:
Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh
庭, 聲 (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu 母) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật
了, , 日 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tam giáp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phỉ y triêu tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thành thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nam châm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tô cách lan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhất hướng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhất hướngNhắm vào một mục tiêu hoặc một phương hướng. ◇Tôn Tử 孫子: Tịnh địch nhất hướng, thiên lí sát tướng 并敵一向, 千里殺將 (Cửu địa 九地) Dồn quân địch vào một hướng, từ ngàn dặm giết tướng địch.Một mạch. ◇Chu Tử ngữ loại 朱子語類: Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ 今人讀書, 多是從頭一向看到尾 (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.Ý chí chuyên nhất, một niềm. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi 自家且一向清心做官, 莫營私利 (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 與中舍二子三監簿四太祝) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.Hoài, mãi, từ trước đến nay. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc 足下是誰? 我一向不曾認得 (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt. ◇Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh 目連一向至天庭, 耳裏唯聞鼓樂聲 (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu 大目乾連冥間救母) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật 只因這一向他病了, 事多, 這大奶奶暫管幾日 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.