莫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 莫 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

莫 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 莫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 莫 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 莫 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 莫 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: mo4, mu4;
Juytping quảng đông: mok6 mou6;
mạc, mộ, mạch, mịch

(Đại)
Tuyệt không, chẳng ai.
◎Như: mạc bất chấn cụ chẳng ai là chẳng sợ run.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương , , , (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.

(Phó)
Chớ, đừng.
◎Như: quân mạc vũ anh chớ có múa.
◇Lí Bạch : Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt , 使 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.

(Phó)
Không thể, không được.
◎Như: biến hóa mạc trắc biến hóa khôn lường, mạc trắc cao thâm không thể lượng được cao sâu.

(Động)
Quy định.
◇Thi Kinh : Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi , (Tiểu nhã , Xảo ngôn ) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.

(Tính)

§ Thông mạc . Rộng, lớn.
◎Như: quảng mạc rộng lớn, bát ngát.

(Danh)

§ Thông mạc . Xem mạc phủ .

(Danh)

§ Thông mạc .

(Danh)
Họ Mạc.Một âm là mộ.
§ Chữ mộ ngày xưa.

(Danh)
Chiều, tối.

(Danh)
Một loại rau.
◇Thi Kinh : Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mạc , (Ngụy phong , Phần tự như ) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.

(Tính)
Muộn, cuối.
◇Luận Ngữ : Mộ xuân giả, xuân phục kí thành , (Tiên tiến ) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.

(Tính)
Hôn ám.
§ Thông mộ .Lại một âm là mạch.

(Tính)
Rậm, nhiều.
◇Thi Kinh : Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch , (Chu nam , Cát đàm ) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.Một âm nữa là mịch.
§ Thông mịch .

(Tính)
Lặng, tịch mịch, trầm tịch.
◇Uông Mậu Lân : Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân , (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành ).

Nghĩa chữ nôm của từ 莫


mạc, như "quân mạc tiếu (ngài chớ cười); mạc như (sao bằng)" (vhn)
mác, như "rau mác" (btcn)

1. [窮寇莫追] cùng khấu mạc truy 2. [莫斯科] mạc tư khoa

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạt thân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam sinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đồng bối từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • võng hiệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 莫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: